Bài 1
1. SPEAKING Read the fact file about Castle Howard, a stately home in the north of England. Would you like to live in a house like this? Why? / Why not?
(Đọc tài liệu về Lâu đài Howard, một ngôi nhà trang nghiêm ở phía bắc nước Anh. Bạn có muốn sống trong một ngôi nhà như thế này không? Tại sao? / Tại sao không?)
* Built around 1700, it has 145 rooms.
(Được xây dựng vào khoảng năm 1700, nó có 145 phòng.)
* It is the private home of the Howard family, who have lived there for over 300 years.
(Đó là nhà riêng của gia đình Howard, những người đã sống ở đó hơn 300 năm.)
* It has been open to the public since 1952.
(Nó đã được mở cửa cho công chúng từ năm 1952.)
Lời giải chi tiết:
It's an impressive place, but I'm not sure if I would like to live in a house like that. It would be too big and require a lot of upkeep. I can see the appeal, but it's also a private home that is open to the public. I would value my privacy, and I'm not sure if I would like to share my living space with strangers.
(Đó là một nơi ấn tượng, nhưng tôi không chắc mình có muốn sống trong một ngôi nhà như vậy không. Nó sẽ quá lớn và cần phải bảo trì nhiều. Tôi có thể thấy sự hấp dẫn, nhưng đó cũng là một ngôi nhà riêng mở cửa cho công chúng. Tôi coi trọng sự riêng tư của mình và tôi không chắc mình có muốn chia sẻ không gian sống của mình với người lạ hay không.)
Bài 2
2. Read and listen to the dialogue. What two outdoor and indoor changes do the speakers mention?
(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Người nói đề cập đến hai thay đổi ngoài trời và trong nhà nào?)
Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.
Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!
Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.
Macy: That's mean! You'd get bored on your own.
Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.
Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!
Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.
Macy: What kinds of changes?
Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!
Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.
Alfie: The Antique Passage, you mean?
Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Alfie: Đây là một nơi tuyệt vời. Tôi ước tôi sống ở đây.
Macy: Tôi cũng vậy. Giá như tôi là một thành viên của gia đình Howard!
Alfie: Nhưng nếu đó là nhà của tôi, tôi sẽ không cho phép mọi người đến thăm.
Macy: Thật là ích kỉ! Bạn sẽ cảm thấy buồn chán khi ở một mình.
Alfie: Ồ, tất nhiên là tôi sẽ để bạn bè của mình đến thăm. Nhưng không phải công chúng.
Macy: Nếu bạn tổ chức một bữa tiệc, bạn có thể mời hàng trăm người!
Alfie: Tôi biết. Tuy nhiên, các bữa tiệc sẽ tốt hơn nếu tôi thực hiện một vài thay đổi.
Macy: Những loại thay đổi nào?
Alfie: Chà, nếu không có những cái cây đó thì sẽ có chỗ cho một bể bơi!
Macy: Bạn cũng có thể thực hiện một số thay đổi bên trong. Ý tôi là, hãy nhìn vào hành lang này.
Alfie: Ý bạn là Antique Passage hả?
Macy: Vâng. Nếu bạn lấy đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!
Lời giải chi tiết:
Two outdoor and indoor changes do the speakers mention are:
- Removing the trees outside to make room for a swimming pool.
(Loại bỏ cây xanh bên ngoài để nhường chỗ cho bể bơi)
Thông tin: if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!
(nếu những cây đó không có ở đó, sẽ có chỗ cho một bể bơi!)
- Taking away the statues inside the Antique Passage to build a bowling alley.
(Lấy đi những bức tượng bên trong Antique Passage để xây dựng một sân chơi bowling.)
Thông tin: If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
(Nếu bạn lấy đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!)
Bài 3
3. Read the Learn this! box and complete it. Underline all the examples of the second conditional in the dialogue.
(Đọc khung Learn this! và hoàn thành nó. Gạch chân tất cả các ví dụ về câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại.)
LEARN THIS! The second conditional We use the second conditional to talk about an imaginary situation or event and its result. We use the 1 tense for the situation or event and 2_________+ infinitive without to for the result. |
Lời giải chi tiết:
LEARN THIS! The second conditional (Câu điều kiện loại 2) We use the second conditional to talk about an imaginary situation or event and its result. (Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống hoặc sự kiện tưởng tượng và kết quả của nó.) We use the 1 past tense for the situation or event and 2 would / could + infinitive without to for the result. (Chúng ta sử dụng thì 1past cho tình huống hoặc sự kiện và 2 would / could + động từ nguyên thể không có ‘to’ cho kết quả.) |
Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.
Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!
Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.
Macy: That's mean! You'd get bored on your own.
Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.
Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!
Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.
Macy: What kinds of changes?
Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!
Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.
Alfie: The Antique Passage, you mean?
Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
Bài 4
4. Complete these second conditional sentences using the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu điều kiện loại hai này bằng cách sử dụng các động từ trong ngoặc.)
1. If I____________(live) in a mansion, I____________(have) parties every week.
2. If you____________ (visit) me, you____________ (sleep) in a huge bedroom.
3. We ____________(can) go on long bike rides if the weather ____________ (be) good.
4. If the weather ____________ (not be) good, we ____________(watch) movies in the Great Hall.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể)
Lời giải chi tiết:
1. lived – would have | 2. visited – would sleep |
3. could – was | 4. wasn’t– would watch |
1. If I lived in a mansion, I would have parties every week.
(Nếu tôi sống trong một biệt thự, tôi sẽ tổ chức các bữa tiệc hàng tuần.)
2. If you visited me, you would sleep in a huge bedroom.
(Nếu bạn đến thăm tôi, bạn sẽ ngủ trong một phòng ngủ lớn.)
3. We could go on long bike rides if the weather was good.
(Chúng tôi có thể đạp xe đường dài nếu thời tiết tốt.)
4. If the weather wasn’t good, we would watch movies in the Great Hall.
(Nếu thời tiết không tốt, chúng tôi sẽ xem phim ở Great Hall.)
Bài 5
5. Read the Learn this! box and complete it. Underline one example of I wish... and one example of If only ... in the dialogue.
(Đọc khung Learn this! và hoàn thành nó. Gạch dưới một ví dụ về I wish... và một ví dụ về If only... trong đoạn đối thoại.)
LEARN THIS! I wish..., If only ... a. We use I wish... and If only... with the past simple to say that we want a situation to be different from how it really is. I wish I 1_____________ a brother. (But I haven't got one.) If only you 2_____________ nearer. (But you live far away.) b. We use / wish... and If only... with wouldn't) + infinitive without to to say that we want somebody to behave differently. I wish you 3_____________ borrow my clothes! It's annoying! If only she 4_____________ spend more time on her homework! |
Lời giải chi tiết:
1. had | 2. lived | 3. wouldn’t | 4. would |
LEARN THIS! I wish..., If only ... a. We use I wish... and If only... with the past simple to say that we want a situation to be different from how it really is. (Chúng ta sử dụng I wish... and If only... với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.) I wish I 1 had a brother. (But I haven't got one.) (Tôi ước tôi có một người anh trai. (Nhưng tôi không có.)) If only you 2 lived nearer. (But you live far away.) (Giá như bạn sống gần hơn. (Nhưng bạn sống ở xa.)) b. We use / wish... and If only... with wouldn't) + infinitive without to to say that we want somebody to behave differently. ((Chúng ta sử dụng / wish... và If only... with would not) + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.)) I wish you 3 wouldn’t borrow my clothes! It's annoying! (Tôi ước bạn sẽ không mượn quần áo của tôi! Phiền thật đấy!) If only she 4 would spend more time on her homework! (Giá như cô ấy dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà!) |
Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.
Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!
Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.
Macy: That's mean! You'd get bored on your own.
Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.
Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!
Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.
Macy: What kinds of changes?
Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!
Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.
Alfie: The Antique Passage, you mean?
Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
Bài 6
6. Complete the first line of each mini-dialogue with the verbs in brackets. Use the past simple or would / could + infinitive without to. Complete the other lines with the second conditional.
(Hoàn thành dòng đầu tiên của mỗi đoạn hội thoại nhỏ với các động từ trong ngoặc. Dùng thì quá khứ đơn hoặc would/could + nguyên mẫu không ‘to;. Hoàn thành các dòng khác với câu điều kiện loại hai.)
A: I wish my dad 1_____________ (come) home.
B: Why?
A: Because he 2_____________ (give) us a lift into town if he 3_____________ (be) here.
***
A: If only you 4_____________ (live) near the town centre.
B: Why?
A: Because if your house 5_____________(be) near the centre, we 6_____________(get) the same bus to school.
Phương pháp giải:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể)
- If only / I wish + S + V2/ed
Lời giải chi tiết:
1. came | 2. would give | 3. was |
4. lived | 5. was | 6. would get |
A: I wish my dad 1 came home.
(Tôi ước bố tôi về nhà.)
B: Why?
(Tại sao?)
A: Because he 2 would give us a lift into town if he 3 was here.
(Bởi vì bố sẽ cho chúng tôi đi nhờ xe vào thị trấn nếu bố ở đây.)
***
A: If only you 4 lived near the town centre.
(Giá như bạn sống gần trung tâm thị trấn.)
B: Why?
(Tại sao?)
A: Because if your house 5 was near the centre, we 6 would get the same bus to school.
(Bởi vì nếu nhà của bạn ở gần trung tâm, thì chúng ta sẽ bắt cùng một chiếc xe buýt đến trường.)
Bài 7
7. SPEAKING In pairs, talk about what you would do if you
(Theo cặp, nói về những gì bạn sẽ làm nếu bạn)
1. owned Castle Howard.
(sở hữu lâu đài Howard.)
2. had a swimming pool in your garden.
(có một hồ bơi trong khu vườn của bạn.)
3. gave a party for hundreds of people.
(tổ chức một bữa tiệc cho hàng trăm người.)
4. had to allow the public into your home.
(phải cho phép công chúng vào nhà của bạn.)
If I owned Castle Howard, I would...
(Nếu tôi sở hữu Lâu đài Howard, tôi sẽ...)
Lời giải chi tiết:
- If I owned Castle Howard, I would definitely make some changes to the interior design to make it more modern while still preserving its historical charm.
(Nếu tôi sở hữu Lâu đài Howard, tôi chắc chắn sẽ thực hiện một số thay đổi đối với thiết kế nội thất để làm cho nó hiện đại hơn mà vẫn giữ được nét đẹp lịch sử của nó.)
- If I had a swimming pool in my garden, I would invite my friends over for pool parties during the summer months.
(Nếu tôi có một bể bơi trong vườn, tôi sẽ mời bạn bè đến dự tiệc bể bơi trong những tháng hè.)
- If I gave a party for hundreds of people, I would first plan out all the details, such as the guest list, food and drinks, music, and decorations.
(Nếu tôi tổ chức một bữa tiệc cho hàng trăm người, trước tiên tôi sẽ lên kế hoạch chi tiết, chẳng hạn như danh sách khách mời, thức ăn và đồ uống, âm nhạc và trang trí.)
- If I had to allow the public into my home, I would provide guided tours to ensure that visitors are able to fully appreciate and understand the history and significance of my home.
(Nếu tôi phải cho phép công chúng vào nhà của mình, tôi sẽ cung cấp các chuyến tham quan có hướng dẫn viên để đảm bảo rằng du khách có thể đánh giá và hiểu đầy đủ về lịch sử cũng như ý nghĩa của ngôi nhà của tôi.)