Bài 1
1 Read the dialogue. Who has a problem with their phone: Freya, Archie or both? Explain your answer.
(Đọc đoạn hội thoại. Ai gặp sự cố với điện thoại của họ: Freya, Archie hay cả hai? Giải thich câu trả lơi của bạn.)
Freya: I can't find my camera, Archie.
Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?
Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent
me yesterday.
Archie: I didn't send any emails yesterday.
Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.
Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.
Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.
Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.
Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.
Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.
Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Freya: Tôi không thể tìm thấy máy ảnh của mình, Archie.
Archie: Nó kìa. Nó ở dưới túi của bạn. Tại sao phải mang đến lớp?
Freya: Hôm nay tôi phải mang nó đến lớp chụp ảnh. Nhân tiện, tôi không hiểu email bạn gửi
tôi ngày hôm qua.
Archie: Tôi đã không gửi bất kỳ email nào ngày hôm qua.
Freya: Chà, bạn có thể đã gửi nó sớm hơn. Nhưng tôi đã nhận được nó ngày hôm qua.
Archie: Tôi không thể gửi email cho bạn. Điện thoại của tôi đã không hoạt động trong một tuần.
Freya: Ai đó phải đã sử dụng tài khoản của bạn. Email có liên kết đến một cuộc thi, nhưng khi tôi nhấp vào thì không có gì xảy ra.
Archie: Ồ không! Bạn không nên nhấp vào liên kết. Có thể bạn đã tải một số phần mềm độc hại xuống điện thoại của mình.
Freya: Thật kinh khủng! Đáng lẽ bạn nên cảnh báo tôi sớm hơn.
Archie: Tôi không biết! Dù sao, bạn có thể chưa tải xuống bất cứ thứ gì. Có thể là bạn đã may mắn. Bạn chỉ cần chờ xem.
Freya: Dù sao đi nữa, bạn cần cảnh báo những người bạn khác của mình. Email đó có thể đã được gửi đến tất cả mọi người trong sổ địa chỉ của bạn!
Lời giải chi tiết:
Archie has a problem with his phone.
Thông tin: “I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.”
(Tôi không thể gửi email cho bạn. Điện thoại của tôi đã không hoạt động trong một tuần.)
Bài 2
2 PRONUNCIATION Listen to the dialogue. How is have pronounced?
(Lắng nghe cuộc hội thoại. ‘have’ được phát âm như thế nào?)
Phương pháp giải:
‘have’
strong /hæv/
weak /həv/
Bài 3
LEARN THIS! Must vs have to
a Must and have to both mean obligation. Must expresses obligation imposed by the speaker while have to expresses external obligation.
b Mustn't: it's necessary not to do something
You mustn't use a dictionary during your test.
c Don't have to: it's not necessary to do something
You don't have to answer all of the questions.
(LEARN THIS! Must so với Have to
a Must và have to đều có nghĩa là nghĩa vụ. Must thể hiện nghĩa vụ do người nói áp đặt trong khi have to thể hiện nghĩa vụ bên ngoài.
b mustn’t: không được làm gì đó
Bạn không được sử dụng từ điển trong khi làm bài thi.
c Don't have to: không cần thiết phải làm gì đó
Bạn không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi.)
3 Read the Learn this! box. a) Underline must/have to + infinitive in the dialogue. Then complete the following sentences using must mustn't have to don't have to.
(Đọc khung Learn this! a) Gạch chân must/have to + infinitive trong đoạn hội thoại. Sau đó hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng must not / have to / don't have to.)
1 A hotel receptionist ______ be good at communication.
2 You ______ pay for the tickets in advance.
3 Examinees ______ switch off all modern gadgets during the exams.
4 You ______ leave litter lying around.
Phương pháp giải:
- must + Vo: phải
- must not + Vo: không được
- have to + Vo: phải
- don’t have to + Vo: không cần
Lời giải chi tiết:
a) Gạch chân
Freya: I can't find my camera, Archie.
Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?
Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent
me yesterday.
Archie: I didn't send any emails yesterday.
Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.
Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.
Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.
Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.
Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.
Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.
Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!
b)
1 A hotel receptionist must be good at communication.
(Lễ tân khách sạn phải giỏi giao tiếp.)
2 You have to pay for the tickets in advance.
(Bạn phải trả tiền vé trước.)
3 Examinees must switch off all modern gadgets during the exams.
(Thí sinh phải tắt tất cả các thiết bị hiện đại trong khi làm bài thi.)
4 You must not leave litter lying around.
(Bạn không được để rác bừa bãi.)
Bài 4
LEARN THIS! Modal verbs
a We use may/might / could have + past participle for speculating about past events.
She may/might/could have gone home hours ago. (= It's possible she went home hours ago.)
b We use may/might not have + past participle (but not could not have) as the negative.
She didn't phone. She might/may not have known my number: (= It's possible she didn't know it.)
c We use must have and can't / couldn't have + past participle to make logical deductions about the past.
You can't/couldn't have seen Louis in town. He lives abroad now. (= It's not possible that you saw him.)
You must have seen somebody who looks like him. (= That is the only possible explanation.)
d We use should/shouldn't have + past participle to criticise past actions.
You should have phoned her before you went out.
You shouldn't have used all the credit on your phone.
(LEARN THIS! động từ khiếm khuyết
a Chúng ta sử dụng may/might/could have + quá khứ phân từ để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ.
Cô ấy có thể đã về nhà vài giờ trước. (= Có thể cô ấy đã về nhà vài giờ trước.)
b Chúng ta sử dụng may/might not have + quá khứ phân từ (nhưng không có could not have) ở dạng phủ định.
Cô ấy không điện thoại. Cô ấy có thể/có thể không biết số của tôi: (= Có thể cô ấy không biết.)
c. Chúng ta sử dụng must have và can't / could not have + quá khứ phân từ để suy luận logic về quá khứ.
Bạn không thể nhìn thấy Louis trong thị trấn. Anh ấy sống ở nước ngoài bây giờ. (= Không thể nào bạn đã nhìn thấy anh ấy.)
Bạn chắc chắn đã nhìn thấy ai đó trông giống như anh ấy. (= Đó là lời giải thích khả thi duy nhất.)
d Chúng ta sử dụng should/ should not have + quá khứ phân từ để chỉ trích hành động trong quá khứ.
Bạn nên gọi điện cho cô ấy trước khi bạn đi ra ngoài.
Bạn không nên sử dụng tất cả tín dụng trên điện thoại của mình.)
4 Read the Learn this! box. Underline the past modal verbs in the dialogue in exercise 1.
(Đọc khung Learn this! Gạch dưới các động từ khuyết thiếu trong quá khứ trong đoạn hội thoại ở bài tập 1.)
Freya: I can't find my camera, Archie.
Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?
Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent
me yesterday.
Archie: I didn't send any emails yesterday.
Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.
Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.
Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.
Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.
Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.
Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.
Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!
Bài 5
5 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it means the same as the first. Include the word in brackets.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống như câu thứ nhất. Bao gồm từ trong ngoặc.)
1 It was a bad idea for you to lend Jake your phone. (shouldn't)
You ____________________________________ Jake your phone.
2 It's possible that Fraser deleted your messages by accident. (could)
Fraser ____________________________________ by accident.
3 The only possible explanation is that you sent that email to the wrong person. (must)
You ____________________________________ to the wrong person.
4 It's possible that I didn't dial the correct number. (may)
I ____________________________________ the correct number.
5 Leaving your phone on was a bad idea. (should)
You ____________________________________ your phone off.
6 It's not possible that Tom phoned Kim. (can't)
Tom ____________________________________ Kim.
Phương pháp giải:
Công thức chung: Động từ khiếm khuyết + (not) + have V3/ed.
Lời giải chi tiết:
1 It was a bad idea for you to lend Jake your phone. (shouldn't)
(Bạn cho Jake mượn điện thoại là một ý kiến tệ.)
Đáp án: You shouldn't have lent Jake your phone.
(Bạn lẽ ra không nên cho Jake mượn điện thoại của bạn.)
2 It's possible that Fraser deleted your messages by accident. (could)
(Có thể Fraser đã vô tình xóa tin nhắn của bạn.)
Đáp án: Fraser could have deleted your messages by accident.
(Fraser có thể đã vô tình xóa tin nhắn của bạn.)
3 The only possible explanation is that you sent that email to the wrong person. (must)
(Lời giải thích duy nhất có thể là bạn đã gửi email đó cho nhầm người.)
Đáp án: You must have sent that email to the wrong person.
(Chắc hẳn bạn đã gửi email đó cho nhầm người.)
4 It's possible that I didn't dial the correct number. (may)
(Có thể là tôi gọi không đúng số.)
Đáp án: I may not have dialed the correct number.
(Có lẽ tôi đã gọi không đúng)
5 Leaving your phone on was a bad idea. (should)
(Để điện thoại bật là một ý tưởng tồi.)
Đáp án: You should have turned your phone off.
(Lẽ ra bạn nên tắt điện thoại đi.)
6 It's not possible that Tom phoned Kim. (can't)
(Không thể nào Tom gọi điện cho Kim.)
Đáp án: Tom can't have phoned Kim.
(Tom không thể gọi điện cho Kim.)
Bài 6
6 SPEAKING Work in pairs. Describe the photo. Say what might/must/can't have happened.
(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Nói những gì có thể/phải/không thể xảy ra.)
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
A: Hey! Do you see this photo? There's a phone on a bench in the park.
B: Yeah, I see it. What do you think happened?
A: Well, someone might have left it there accidentally.
B: Or they must have intentionally left it there while they went for a run or something.
A: It can't have been there for too long, though, or someone would have taken it.
B: Right, or maybe the owner came back to get it.
Tạm dịch
A: Này, bạn có thấy bức ảnh này không? Có một chiếc điện thoại trên băng ghế trong công viên.
B: Vâng, tôi thấy rồi. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra?
A: Chà, ai đó có thể đã vô tình để quên nó ở đó.
B: Hoặc chắc hẳn họ đã cố tình để nó ở đó trong khi chạy bộ hay gì đó.
A: Tuy nhiên, nó không thể ở đó quá lâu, nếu không ai đó đã lấy nó.
B: Đúng, hoặc có thể chủ sở hữu đã quay lại để lấy nó.