Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 3

2024-09-14 13:35:44

Bài 1

3.1 Speculating and predicting

(Suy đoán và dự đoán)

We use will / won't to make predictions.

We'll send people to Mars in the near future.

Liverpool won't win the Champions League this year.

We can use phrases with will / won't to make the predictions stronger or weaker.

• I think / I don't think / I doubt / I'm not sure + will (but not won't)

I don't think she'll come to the party.

NOT I think she won't...X

I doubt she'll come to the party.

NOT I doubt she won't...X

I'm certain / I'm sure + will / won't

I'm certain she'll come to the party.

I'm sure she won't come to the party.

We can also use adverbs such as probably and definitely with will and won't.

She'll definitely come to the party.

She probably won't come to the party.

We use may / might / could + the infinitive without to to talk about future possibilities.

My phone may / might / could be in my bedroom.

We use may not / might not for the negative, to say that it is possible that something will not happen. We don't use could not.

My phone may not / might not be in my bedroom.

NOT My phone could not be in my bedroom X

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng will/won't để đưa ra dự đoán.

Chúng tôi sẽ đưa người lên sao Hỏa trong tương lai gần.

Liverpool sẽ không vô địch Champions League năm nay.

Chúng ta có thể sử dụng các cụm từ với will/won't để làm cho các dự đoán mạnh hơn hoặc yếu hơn.

• Tôi nghĩ / Tôi không nghĩ / Tôi nghi ngờ / Tôi không chắc + will (không dùng won’t)

Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến bữa tiệc.

KHÔNG DÙNG, tôi nghĩ cô ấy sẽ không...X

Tôi nghi ngờ cô ấy sẽ đến bữa tiệc.

KHÔNG DÙNG, tôi nghi ngờ cô ấy sẽ không...X

• Tôi chắc chắn / tôi chắc chắn + will / won’t

Tôi chắc chắn cô ấy sẽ đến bữa tiệc.

Tôi chắc rằng cô ấy sẽ không đến bữa tiệc.

Chúng ta cũng có thể sử dụng các trạng từ như có lẽ và chắc chắn với will và won’t.

Cô ấy chắc chắn sẽ đến bữa tiệc.

Cô ấy có lẽ sẽ không đến bữa tiệc.

Chúng ta sử dụng may/might/could + động từ nguyên thể không có to để nói về những khả năng xảy ra trong tương lai.

Điện thoại của tôi có thể / có lẽ ở trong phòng ngủ của tôi.

Chúng ta sử dụng may not / might not cho câu phủ định, để nói rằng có khả năng một điều gì đó sẽ không xảy ra. Chúng ta không dùng could not.

Điện thoại của tôi có thể không / có lẽ không ở trong phòng ngủ của tôi.

KHÔNG DÙNG Điện thoại của tôi không thể ở trong phòng ngủ của tôi X

 

1 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. Use the words in brackets.

(Hoàn thành câu thứ hai để nó có cùng nghĩa với câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1 Wendy probably won't eat with us.

(Wendy có lẽ sẽ không ăn với chúng tôi.)

I don't think Wendy will eat with us. (don't think)

(Tôi không nghĩ Wendy sẽ ăn cùng chúng ta.)

2 I'm certain you'll pass all your exams.

You ____________________ (definitely)

3 I don't think it'll rain tomorrow.

I ____________________. (doubt)

4 You'll definitely enjoy the film.

I ____________________ (sure)

5 It's possible that Ben will come round later. Ben

Ben ____________________(might)

6 I might not go to school tomorrow.

I ____________________ (may)

7 George will probably know the answer.

I ____________________(think)

8 I doubt we'll go away this summer.

We ____________________(probably)

Lời giải chi tiết:

2 I'm certain you'll pass all your exams.

(Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua tất cả các kỳ thi của bạn.)

You definitely will pass all your exams. (definitely)

(Bạn chắc chắn sẽ vượt qua tất cả các kỳ thi của bạn.)

3 I don't think it'll rain tomorrow.

(Tôi không nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)

I doubt it will rain tomorrow. (doubt)

(Tôi nghi ngờ trời sẽ mưa vào ngày mai.)

4 You'll definitely enjoy the film.

(Chắc chắn bạn sẽ thích bộ phim.)

I am sure you'll enjoy the film. (sure)

(Tôi chắc chắn bạn sẽ thích bộ phim.)

5 It's possible that Ben will come round later.

(Có thể Ben sẽ quay lại sau.)

Ben might come round later. (might)

(Ben có thể quay lại sau.)

6 I might not go to school tomorrow.

(Tôi có thể không đi học vào ngày mai.)

I may not go to school tomorrow. (may)

(Tôi có thể không đi học vào ngày mai.)

7 George will probably know the answer.

(George có lẽ sẽ biết câu trả lời.)

I think George will know the answer. (think)

(Tôi nghĩ George sẽ biết câu trả lời.)

8 I doubt we'll go away this summer.

(Tôi nghi ngờ chúng ta sẽ đi xa vào mùa hè này.)

We probably won't go away this summer. (probably)

(Chúng tôi có lẽ sẽ không đi xa vào mùa hè này.)


Bài 1

3.2 The first conditional

(Câu điều kiện loại 1)

We use the first conditional to make predictions about the future.

If I'm late for school, my teacher will tell me off.

We form the first conditional with the present simple in the conditional clause and will + infinitive in the result clause.

The conditional if clause usually comes first, but it can come after the result clause.

My teacher will tell me off if I'm late for school.

The modal verbs may, might and could can be used instead of will or won't in the result clause in order to make the prediction less certain.

Scientists may find a cure for cancer if governments invest more money in medical research.

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng điều kiện đầu tiên để đưa ra dự đoán về tương lai.

Nếu tôi đi học muộn, giáo viên của tôi sẽ mắng tôi.

Chúng ta hình thành câu điều kiện loại 1 với thì hiện tại đơn trong mệnh đề điều kiện và will + nguyên mẫu trong mệnh đề kết quả.

Mệnh đề điều kiện if thường xuất hiện trước, nhưng nó có thể xuất hiện sau mệnh đề kết quả.

Giáo viên của tôi sẽ mắng tôi nếu tôi đi học muộn.

Các động từ khiếm khuyết may, might và could có thể được dùng thay cho will hoặc won't trong mệnh đề kết quả để làm cho dự đoán kém chắc chắn hơn.

Các nhà khoa học có thể tìm ra cách chữa bệnh ung thư nếu chính phủ đầu tư nhiều tiền hơn vào nghiên cứu y học.

 

1 Complete the first conditional sentences. Use the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 1. Sử dụng động từ trong ngoặc.)

1 If I __________ (not phone) my parents, they __________ (be) upset.

2 If I __________ (tell) you a secret, __________ (you/promise) not to tell anybody?

3 We __________ (have) a barbecue tomorrow if it __________ (not rain).

4 My mum __________ (not buy) me a new phone if I __________ (lose) this one.

5 What __________ (you/do) if you __________ (feel) unwell tomorrow morning?

6 If you __________ (give) me your number, I __________ (be able to) text you.

7 Joe __________ (make) Sally very happy if he __________ (send) her some chocolates.

8 If you __________ (not shout) at me, I __________ (not get) angry.

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể)

Lời giải chi tiết:

1 If I don't phone my parents, they will be upset.

(Nếu tôi không gọi điện thoại cho bố mẹ tôi, họ sẽ buồn.)

2 If I tell you a secret, will you promise not to tell anybody?

(Nếu tôi nói cho bạn biết một bí mật, bạn sẽ hứa không nói với ai chứ?)

3 We will have a barbecue tomorrow if it doesn't rain.

(Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc nướng vào ngày mai nếu trời không mưa.)

4 My mum won't buy me a new phone if I lose this one.

(Mẹ tôi sẽ không mua cho tôi một chiếc điện thoại mới nếu tôi làm mất cái này.)

5 What will you do if you feel unwell tomorrow morning?

(Bạn sẽ làm gì nếu cảm thấy không khỏe vào sáng mai?)

6 If you give me your number, I will be able to text you.

(Nếu bạn cho tôi số của bạn, tôi sẽ có thể nhắn tin cho bạn.)

7 Joe will make Sally very happy if he sends her some chocolates.

(Joe sẽ làm cho Sally rất hạnh phúc nếu anh ấy gửi cho cô ấy một ít sô cô la.)

8 If you don't shout at me, I won't get angry.

(Nếu bạn không hét vào mặt tôi, tôi sẽ không nổi giận.)

 


Bài 1

3.3 Future continuous and future perfect

(Tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành)

We form the future perfect with will have + past participle.

She'll have finished that book soon.

We form the future continuous with will be + -ing form.

I'll be waiting for you at the bus stop.

We use the future perfect to talk about a completed action in the future. We use the future continuous to talk about an action in progress in the future. Look at the calendar and sentences below.

 

On Monday, Amy will be travelling to Japan. (The journey will be in progress.)

By Friday, Amy will have arrived in Japan. (The journey will be finished.)

Tạm dịch

Chúng ta hình thành thì tương lai hoàn thành với will have + quá khứ phân từ.

Cô ấy sẽ hoàn thành cuốn sách đó sớm thôi.

Chúng ta tạo thành thì tương lai tiếp diễn với dạng will be + -ing.

Tôi sẽ đợi bạn ở bến xe buýt.

Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai. Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai. Nhìn vào lịch và câu dưới đây.

 

Vào thứ hai, Amy sẽ đang đi du lịch đến Nhật Bản. (Cuộc hành trình sẽ được tiến hành.)

Đến thứ sáu, Amy sẽ đến Nhật Bản. (Chuyến hành trình sẽ kết thúc.)

1 Complete the sentences with the future continuous form of the verbs below.

(Hoàn thành các câu với dạng tiếp diễn trong tương lai của các động từ dưới đây.)

1 When I'm twenty, I __________medicine at university.

2 Don't call me at 8 p.m. because we __________ dinner.

3 When I step off the plane in Jamaica, the sun __________

4 My cousin's in New York this week. Next week, she __________ San Francisco.

5 Tomorrow, my parents __________ their bags to go on holiday.

6 Come and see me in London. I __________ at the Savoy Hotel.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn dạng khẳng định: S + will + be + V-ing

*Nghĩa của động từ

have (v): có

pack (v): đóng gói

shine (v): chiếu rọi

stay (v): ở

study (v): học

visit (v): thăm

Lời giải chi tiết:

1 When I'm twenty, I will be studying medicine at university.

(Khi tôi 20 tuổi, tôi sẽ đang theo học ngành y tại trường đại học.)

2 Don't call me at 8 p.m. because we will be having dinner.

(Đừng gọi cho tôi lúc 8 giờ tối. bởi vì chúng tôi sẽ đang ăn tối)

3 When I step off the plane in Jamaica, the sun will be shining.

(Khi tôi bước xuống máy bay ở Jamaica, mặt trời sẽ đang chiếu sáng.)

4 My cousin's in New York this week. Next week, she will be visiting San Francisco.

(Anh họ của tôi ở New York tuần này. Tuần tới, cô ấy sẽ đang đến thăm San Francisco.)

5 Tomorrow, my parents will be packing their bags to go on holiday.

(Ngày mai, bố mẹ tôi sẽ đang thu dọn đồ đạc để đi nghỉ.)

6 Come and see me in London. I will be staying at the Savoy Hotel.

(Hãy đến gặp tôi ở London. Tôi sẽ đang ở khách sạn Savoy.)


Bài 2

2 Complete the sentences. Use the future perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng hoàn thành trong tương lai của động từ trong ngoặc.)

1 Harry and Luke are going travelling for a month, but they _________ (return) before September.

2 They're building a new football stadium, but they _________ (not finish) it in time for next season.

3 I've sent grandad a postcard, but he _________ (not receive) it by the time we get home.

4 By this time next year, we _________ (do) all our exams.

5 Don't call for me before 7 p.m. because I _________ (not have) time to get changed.

6 When my dad retires next month, he _________ (be) with the same company for 36 years.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn dạng khẳng định: S + will + have + V3/ed.

*Nghĩa của động từ

return – returned – returned (v): quay lại

finish – finished – finished (v): xong

receive – received – received (v): nhận

do – did – done (v): làm

have – had – had (v): có

be – was / were – been: thì, là, ở

Lời giải chi tiết:

1 Harry and Luke are going travelling for a month, but they will have returned (return) before September.

(Harry và Luke sẽ đi du lịch trong một tháng, nhưng họ sẽ trở về trước tháng Chín.)

2 They're building a new football stadium, but they will not have finished (not finish) it in time for next season.

(Họ đang xây dựng một sân vận động bóng đá mới, nhưng họ sẽ không hoàn thành kịp cho mùa giải tới.)

3 I've sent grandad a postcard, but he will not have received (not receive) it by the time we get home.

(Tôi đã gửi cho ông một tấm bưu thiếp, nhưng ông sẽ không nhận được nó khi chúng tôi về nhà.)

4 By this time next year, we will have done (do) all our exams.

(Vào thời điểm này năm tới, chúng tôi sẽ hoàn thành tất cả các kỳ thi của mình.)

5 Don't call for me before 7 p.m. because I will not have had (not have) time to get changed.

(Đừng gọi cho tôi trước 7 giờ tối. bởi vì tôi sẽ không có thời gian để thay đồ.)

6 When my dad retires next month, he will have been (be) with the same company for 36 years.

(Khi bố tôi nghỉ hưu vào tháng tới, ông ấy sẽ làm việc ở cùng một công ty được 36 năm.)

 

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"