Bài 1
1. Do you think the statements are true (T) or false (F)? Read the text and check your ideas.
(Bạn nghĩ những câu này là đúng (T) hay sai (F)? Đọc văn bản và kiểm tra ý kiến của bạn.)
1. Carrots are better for your eyes than other vegetables.
2. Bananas give you more energy than sugar.
3. Breakfast is just as important as lunch and dinner.
THE TRUTH ABOUT FOOD
1. Has anybody ever said to you, 'If you eat your carrots, you'll have better eyesight'? Well, it's not really true. Carrots contain Vitamin A and this is important for healthy eyes. But lots of different fruit and vegetables contain Vitamin A. As long as you have a balanced diet, you'll get all the vitamins you need.
2. Another common belief is that you'll get more energy if you eat sugar. Actually, when you need an energy boost, a banana will work better than sugar. Sugar will give you a short boost. However, as soon as it goes out of your bloodstream, you'll feel tired again.
3. Some people think that missing breakfast can help you lose weight. In fact, if you don't have a good breakfast, you'll probably feel hungry by mid-morning and eat fattening snacks. You won't lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
SỰ THẬT VỀ THỰC PHẨM
1. Đã có ai từng nói với bạn rằng 'Nếu bạn ăn cà rốt, bạn sẽ sáng mắt hơn' chưa? Chà, nó không thực sự đúng. Cà rốt chứa Vitamin A và điều này rất quan trọng cho đôi mắt khỏe mạnh. Nhưng nhiều loại trái cây và rau quả khác nhau có chứa Vitamin A. Miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ nhận được tất cả các loại vitamin cần thiết.
2. Một niềm tin phổ biến khác là bạn sẽ có nhiều năng lượng hơn nếu ăn đường. Trên thực tế, khi bạn cần tăng cường năng lượng, một quả chuối sẽ phát huy tác dụng tốt hơn đường. Đường sẽ cung cấp cho bạn một sự thúc đẩy ngắn. Tuy nhiên, ngay sau khi nó ra khỏi máu, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi trở lại.
3. Một số người cho rằng bỏ bữa sáng có thể giúp giảm cân. Trên thực tế, nếu bạn không có một bữa sáng ngon miệng, có thể bạn sẽ cảm thấy đói vào giữa buổi sáng và ăn những món ăn vặt béo ngậy. Bạn sẽ không giảm cân thành công trừ khi bạn ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.
Lời giải chi tiết:
1. F
Carrots are better for your eyes than other vegetables.
(Cà rốt tốt cho mắt hơn các loại rau củ khác.)
Thông tin: Carrots contain Vitamin A and this is important for healthy eyes. But lots of different fruit and vegetables contain Vitamin A.
(Cà rốt chứa Vitamin A và điều này rất quan trọng cho đôi mắt khỏe mạnh. Nhưng nhiều loại trái cây và rau quả khác nhau có chứa Vitamin A.)
2. T
Bananas give you more energy than sugar.
(Chuối có thể cho bạn nhiều năng lượng hơn đường.)
Thông tin: Actually, when you need an energy boost, a banana will work better than sugar.
(Trên thực tế, khi bạn cần tăng cường năng lượng, một quả chuối sẽ phát huy tác dụng tốt hơn đường.)
3. T
Breakfast is just as important as lunch and dinner.
(Bữa sáng cũng quan trọng như bữa trưa và bữa tối.)
Thông tin: You won't lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day.”
(Bạn sẽ không giảm cân thành công trừ khi bạn ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.)
Bài 2
2. Read the text and circle the correct verb forms.
(Đọc đoạn văn và khoanh tròn dạng đúng của động từ.)
MORE TRUTH ABOUT FOOD
1. Do you know the expression 'If you 1 ‘ll eat/ eat fish, you 2are/'ll be more intelligent'? Well, fish is certainly good for you and it contains Omega-3, which is important for the brain. But fish won't make you more intelligent unless you ³also study/'ll also study a lot.
2. Some people say you'll live longer if you 4‘ll eat/eat chocolate. In fact, dark chocolate can be good for you. However, you won't live longer unless you 5have/'ll have a healthy lifestyle and long living genes.
3. My granny used to say, 'As long as you 6'll eat/eat garlic, you 7won't get/don't get a cold!' She was wrong. When you 8'll cook/cook with garlic, you'll certainly add flavour. However, garlic won't prevent colds because colds are caused by viruses.
Phương pháp giải:
GRAMMAR FOCUS (Ngữ pháp trọng tâm) Future time clauses (Mệnh đề thời gian tương lai) When you are talking about the future, you use the present tense after the conjunctions if, when, unless, before, after, until, as soon as and as long as. (Khi nói về tương lai, bạn dùng thì hiện tại sau các liên từ nếu, khi, trừ khi, trước khi, sau khi, cho đến khi, ngay khi và miễn là.) As long as you have a balanced diet, you'll get all the vitamins you need. (Miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ nhận được tất cả các loại vitamin cần thiết.) You won't lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day. (Bạn sẽ không giảm cân thành công trừ khi bạn ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.) |
Lời giải chi tiết:
1. eat | 3. also study | 5. have | 7. won’t |
2. ‘ll | 4. eat | 6. eat | 8. cook |
MORE TRUTH ABOUT FOOD
1. Do you know the expression 'If you 1 eat fish, you 2'll be more intelligent'? Well, fish is certainly good for you and it contains Omega-3, which is important for the brain. But fish won't make you more intelligent unless you ³also study a lot.
2. Some people say you'll live longer if you 4eat chocolate. In fact, dark chocolate can be good for you. However, you won't live longer unless you 5have a healthy lifestyle and long living genes.
3. My granny used to say, 'As long as you 6eat garlic, you 7won't get a cold!' She was wrong. When you 8cook with garlic, you'll certainly add flavour. However, garlic won't prevent colds because colds are caused by viruses.
Tạm dịch:
THÊM SỰ THẬT VỀ THỰC PHẨM
1. Bạn có biết câu nói 'Nếu bạn ăn cá, bạn sẽ thông minh hơn'? Chà, cá chắc chắn là tốt cho bạn và nó chứa Omega-3, rất quan trọng đối với não bộ. Nhưng cá sẽ không làm bạn thông minh hơn trừ khi bạn cũng học nhiều.
2. Một số người nói rằng bạn sẽ sống lâu hơn nếu ăn sô cô la. Trên thực tế, sô cô la đen có thể tốt cho bạn. Tuy nhiên, bạn sẽ không sống lâu hơn trừ khi bạn có một lối sống lành mạnh và có gen trường thọ.
3. Bà tôi thường nói, 'Miễn là con ăn tỏi, con sẽ không bị cảm!' Bà đã sai. Khi bạn nấu ăn với tỏi, chắc chắn sẽ thêm hương vị. Tuy nhiên, tỏi sẽ không ngăn ngừa cảm lạnh vì cảm lạnh là do vi-rút gây ra.
Bài 3
3. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
As soon as I 1get (get) home today, 1 2 ______(have) a snack. Then, if there 3______(not be) anybody at home, I 4______(watch) television for a bit. However, if my parents 5______ (be) at home, I 6______ (go) to my room. In my room, I'll switch on my computer and I 7______ (probably listen) to music unless my friends 8______(be) online. If my friends 9______(be) online, I 10______(chat) with them. When I 11______(finish) chatting, it 12______ (probably / be) time for dinner. I (finish) 13______ my dinner and housework, then I (do) 14______my homework.
Lời giải chi tiết:
1. get | 2. 'll have | 3. is not |
4. 'll watch | 5. are | 6. 'll go |
7. probably will listen | 8. are | 9. are |
10. will chat | 11. finish | 12. probably will be |
13. will finish | 14. will do |
As soon as I 1get home today, 1 2 ‘ll have a snack. Then, if there 3is not anybody at home, 14’ll watch television for a bit. However, if my parents 5are at home, I 6’ll go to my room. In my room, I'll switch on my computer and I 7probably will listen to music unless my friends 8are online. If my friends 9are online, I 10will chat with them. When I 11finish chatting, it 12probably will be time for dinner. I 13 will finish my dinner and housework, then I 14will do my homework.
Tạm dịch:
Ngay khi tôi về nhà hôm nay, tôi sẽ ăn nhẹ. Sau đó, nếu không có ai ở nhà, tôi sẽ xem tivi ở nhà một chút. Tuy nhiên, nếu bố mẹ tôi ở nhà, tôi sẽ về phòng của mình. Trong phòng, tôi sẽ bật máy tính và có thể tôi sẽ nghe nhạc trừ khi bạn bè của tôi đang trực tuyến. Nếu bạn của tôi đang trực tuyến, tôi sẽ chat với họ. Khi tôi chat xong, có lẽ đã đến giờ ăn tối. Tôi sẽ ăn xong bữa tối và làm việc nhà, sau đó tôi sẽ làm bài tập về nhà.
Bài 4
4. Complete the sentences with your own ideas. Then compare with a partner.
(Hoàn thành các câu với ý kiến của riêng bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp.)
1 When school finishes today, I'll go for a bike ride.
2 If he breaks her heart, ...
3 I'll always live in this area as long as ...
4 I'll stop studying English as soon as ...
5 I probably won't get a job until ....
Lời giải chi tiết:
1 When school finishes today, I'll go for a bike ride.
(Khi tan học, tôi sẽ đi đạp xe.)
2. If he breaks her heart, she will leave.
(Nếu anh ấy làm cô ấy tổn thương, cô ấy sẽ rời đi.)
3. I'll always live in this area as long as my parents still work at this company.
(Tôi sẽ luôn sống ở đây miễn là bố mẹ vẫn làm việc ở công ty này.)
4. I'll stop studying English as soon as I speak English like native speaker.
(Tôi sẽ dừng học tiếng Anh ngay khi tôi nói tiếng Anh như người bản xứ.)
5. I probably won't get a job until I graduate at my University.
(Tôi có thể sẽ thất nghiệp cho đến khi tôi tốt nghiệp Đại học.)