Bài 1
1. Complete the fun facts with the numbers in the box.
(Hoàn thành các sự kiện thú vị với các con số trong hộp.)
20 |
Google: Five fun facts
1. The total number of words on Google's home page must be 28 or fewer.
2. The name Google is based on googol-a mathematical term that means '1 followed by ____ zeros'.
3. In ____, the Oxford English Dictionary added google as a verb. Just google it.
4. Google employs ____ goats to cut the grass at Google headquarters. Much cuter than
lawnmowers!
5. Google employees are allowed to use ____ percent of their working time on their own projects.
Lời giải chi tiết:
1. 28 | 2. 100 | 3. 2006 | 4. 200 | 5. 20 |
Google: Five fun facts
(Google: Năm sự thật thú vị)
1. The total number of words on Google's home page must be 28 or fewer.
(Tổng số từ trên trang chủ của Google phải từ 28 trở xuống.)
2. The name Google is based on googol-a mathematical term that means '1 followed by 100 zeros'.
(Cái tên Google được đặt theo từ googol - một thuật ngữ toán học có nghĩa là '1 theo sau bởi 100 số không'.)
3. In 2006, the Oxford English Dictionary added google as a verb. Just google it.
(Năm 2006, Từ điển tiếng Anh Oxford đã thêm google như một động từ. Tra Google đi.)
4. Google employs 200 goats to cut the grass at Google headquarters. Much cuter than lawnmowers!
(Google thuê 200 con dê để cắt cỏ tại trụ sở Google. Dễ thương hơn nhiều máy cắt cỏ!)
5. Google employees are allowed to use 20 percent of their working time on their own projects.
(Nhân viên của Google được phép sử dụng 20% thời gian làm việc của họ cho các dự án của riêng họ.)
Bài 2
2. In pairs, look at reasons why people use Google Earth and Google Maps. Tick (✔) the ones that are true for you.
(Theo cặp, hãy xem lý do tại sao mọi người sử dụng Google Earth và Google Maps. Đánh dấu (✔) vào những câu đúng với bạn.)
1. to see my own home and neighbourhood |
|
2. to see my friends' homes and neighbourhoods |
|
3. to check out holiday destinations |
|
4. to look at places I'd like to visit |
|
5. to look at places I've come across in books or films |
|
6. to find out information for school work |
|
Lời giải chi tiết:
1. to see my own home and neighbourhood (để xem nhà riêng của tôi và khu phố) | ✔ |
2. to see my friends' homes and neighbourhoods (để xem nhà và khu phố của bạn bè tôi) |
|
3. to check out holiday destinations (để kiểm tra các điểm đến kỳ nghỉ) |
|
4. to look at places I'd like to visit (để xem những nơi tôi muốn đến thăm) | ✔ |
5. to look at places I've come across in books or films (nhìn vào những nơi tôi đã đi qua trong sách hoặc phim) |
|
6. to find out information for school work (để tìm hiểu thông tin cho bài tập ở trường) | ✔ |
Bài 3
3. Read the article again. Choose from the sentences (A-F) the one which fits each gap. There is one extra sentence.
(Đọc lại bài viết. Chọn từ các câu (A-F) câu phù hợp với mỗi chỗ trống. Có một câu thừa.)
A. It can also inform people about environmental issues such as deforestation, endangered species and climate change.
(Nó cũng có thể thông báo cho mọi người về các vấn đề môi trường như phá rừng, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và biến đổi khí hậu.)
B. He understood that deforestation was destroying plants and wildlife and causing global warming.
(Anh ấy hiểu rằng nạn phá rừng đang hủy hoại thực vật và động vật hoang dã và gây ra sự nóng lên toàn cầu.)
C. Now anybody can 'visit' anywhere on Earth- places you never imagined visiting, such as Antarctica and the Sahara Desert.
(Giờ đây, bất kỳ ai cũng có thể 'ghé thăm' bất kỳ nơi nào trên Trái Đất - những nơi mà bạn chưa bao giờ tưởng tượng sẽ đến thăm, chẳng hạn như Nam Cực và sa mạc Sahara.)
D. For five years the Surui tribe and Google worked as a team.
(Trong 5 năm, bộ lạc Surui và Google làm việc theo nhóm.)
E. Illegal logging is big business in Brazil and the wood is exported all over the world.
(Khai thác trái phép là ngành kinh doanh lớn ở Brazil và gỗ được xuất khẩu khắp thế giới.)
F. Without the forest, the Surui community would not survive and they knew they had to take action.
(Không có rừng, cộng đồng Surui sẽ không thể tồn tại và họ biết rằng họ phải hành động.)
GOOGLE EARTH AND THE AMAZONIAN TRIBE
When Google Earth was set up in 2005, satellite technology changed forever the way we see the world and we all became global tourists. 1_____ All you need for your virtual world trip is a computer and an Internet connection.
But Google Earth is not just a fun way to explore the world. 2_____ When Google Earth first appeared, nobody could have imagined that an Amazonian tribe would use this tool to help them protect their environment and their culture.
The Surui tribe live in the middle of the Amazon rainforest of Brazil. They had not had any contact with the outside world until 1969. Then illegal loggers started to invade their land and destroy the forest. 3_____ So they elected Chief Almir as one of the leaders of the tribe.
Chief Almir first came across Google Earth on a visit to an Internet café. He immediately realised that he could use the interactive maps to tell people about the illegal logging that was destroying his people's environment.
The tribal chief wanted to show the effects of deforestation, not only on his local community, but on a global scale too. 4_____ He contacted Google and then travelled from the Amazon rainforest to Google headquarters in California and told them his story. They discussed ways of working together.
Google sent trainers to teach Surui teenagers how to use mobile phones to create YouTube videos and then upload them to Google Earth to share their way of life with people around the world. 5_____ They combined modern technology with the tribe's traditional knowledge of the rainforest. Rebecca Moore, Google employee, said that the Surui people and Google had worked together to bring the story of the forest to the global community.
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. F | 4. B | 5. D |
GOOGLE EARTH AND THE AMAZONIAN TRIBE
When Google Earth was set up in 2005, satellite technology changed forever the way we see the world and we all became global tourists. 1C. Now anybody can 'visit' anywhere on Earth- places you never imagined visiting, such as Antarctica and the Sahara Desert.
All you need for your virtual world trip is a computer and an Internet connection.
But Google Earth is not just a fun way to explore the world. 2 A. It can also inform people about environmental issues such as deforestation, endangered species and climate change.
When Google Earth first appeared, nobody could have imagined that an Amazonian tribe would use this tool to help them protect their environment and their culture.
The Surui tribe live in the middle of the Amazon rainforest of Brazil. They had not had any contact with the outside world until 1969. Then illegal loggers started to invade their land and destroy the forest. 3F. Without the forest, the Surui community would not survive and they knew they had to take action. So they elected Chief Almir as one of the leaders of the tribe.
Chief Almir first came across Google Earth on a visit to an Internet café. He immediately realised that he could use the interactive maps to tell people about the illegal logging that was destroying his people's environment.
The tribal chief wanted to show the effects of deforestation, not only on his local community, but on a global scale too. 4B. He understood that deforestation was destroying plants and wildlife and causing global warming. He contacted Google and then travelled from the Amazon rainforest to Google headquarters in California and told them his story. They discussed ways of working together.
Google sent trainers to teach Surui teenagers how to use mobile phones to create YouTube videos and then upload them to Google Earth to share their way of life with people around the world. 5D. For five years the Surui tribe and Google worked as a team. They combined modern technology with the tribe's traditional knowledge of the rainforest. Rebecca Moore, Google employee, said that the Surui people and Google had worked together to bring the story of the forest to the global community.
Tạm dịch:
GOOGLE EARTH VÀ BỘ TỘC AMAZONIAN
Khi Google Earth được thành lập vào năm 2005, công nghệ vệ tinh đã thay đổi mãi mãi cách chúng ta nhìn thế giới và tất cả chúng ta đều trở thành khách du lịch toàn cầu. Giờ đây, bất kỳ ai cũng có thể 'ghé thăm' bất kỳ nơi nào trên Trái đất - những nơi mà bạn chưa bao giờ tưởng tượng sẽ đến thăm, chẳng hạn như Nam Cực và Sa mạc Sahara. Tất cả những gì bạn cần cho chuyến du ngoạn thế giới ảo của mình là một chiếc máy tính và kết nối Internet.
Nhưng Google Earth không chỉ là một cách thú vị để khám phá thế giới. Nó cũng có thể thông báo cho mọi người về các vấn đề môi trường như nạn phá rừng, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và biến đổi khí hậu.
Khi Google Earth lần đầu tiên xuất hiện, không ai có thể tưởng tượng rằng một bộ lạc người Amazon sẽ sử dụng công cụ này để giúp họ bảo vệ môi trường và văn hóa của họ.
Bộ tộc Surui sống giữa rừng nhiệt đới Amazon của Brazil. Họ không có bất kỳ liên hệ nào với thế giới bên ngoài cho đến năm 1969. Sau đó, những người khai thác gỗ bất hợp pháp bắt đầu xâm chiếm đất đai của họ và phá rừng. Không có rừng, cộng đồng Surui sẽ không thể tồn tại và họ biết mình phải hành động. Vì vậy, họ đã bầu tù trưởng Almir làm một trong những thủ lĩnh của bộ lạc.
Cảnh sát trưởng Almir lần đầu biết đến Google Earth khi đến một quán cà phê Internet. Anh ấy ngay lập tức nhận ra rằng anh ấy có thể sử dụng các bản đồ tương tác để nói với mọi người về việc khai thác gỗ bất hợp pháp đang hủy hoại môi trường của người dân anh ấy.
Thủ lĩnh bộ lạc muốn cho thấy tác động của nạn phá rừng, không chỉ đối với cộng đồng địa phương của mình mà còn trên phạm vi toàn cầu. Anh hiểu rằng nạn phá rừng đang hủy hoại thực vật và động vật hoang dã và gây ra sự nóng lên toàn cầu. Anh ấy đã liên hệ với Google và sau đó đi từ rừng nhiệt đới Amazon đến trụ sở Google ở California và kể cho họ nghe câu chuyện của mình. Họ đã thảo luận về cách làm việc cùng nhau.
Google cử huấn luyện viên đến dạy thanh thiếu niên Surui cách sử dụng điện thoại di động để tạo video YouTube rồi tải chúng lên Google Earth để chia sẻ cách sống của họ với mọi người trên khắp thế giới. Trong 5 năm, bộ tộc Surui và Google đã làm việc như một nhóm. Họ đã kết hợp công nghệ hiện đại với kiến thức truyền thống về rừng nhiệt đới của bộ lạc. Rebecca Moore, nhân viên của Google, nói rằng người Surui và Google đã làm việc cùng nhau để đưa câu chuyện về khu rừng đến với cộng đồng toàn cầu.
Bài 4
4. Complete the statements about the article with the words in the box. Then decide if they are true (T) or false (F).
(Hoàn thành các mệnh đề về bài viết với các từ trong hộp. Sau đó quyết định xem chúng đúng (T) hay sai (F).)
bring connection global interactive outside raise |
1. Google Earth is possible because of satellite technology.
2. To use Google Earth, you need an Internet ______.
3. Teachers sometimes use Google Earth to ______ lessons alive.
4. The Surui tribe had regular contact with the ______ world before 1969.
5. Chief Almir wanted to ______ awareness of his tribe's problems.
6. Chief Almir didn't know how the______ maps on Google Earth could help him.
7. Deforestation affects the ______ community as well as Amazonian tribes.
8. You can't learn about the Surui ______ of life on the Internet.
Phương pháp giải:
- bring (v): mang lại
- connection (n): sự kết nối
- global (adj): toàn cầu
- interactive (adj): tương tác
- outside (adv): bên ngoài
- raise (v): nâng lên/ giơ lên
- satellite (v): vệ tinh
- way (n): phương pháp/ cách thức
Lời giải chi tiết:
1. satellite - T | 2. connection - T | 3. bring - T | 4. outside - F |
5. raise - F | 6. interactive - F | 7. global - T | 8. way - F |
1. T
Google Earth is possible because of satellite technology.
(Có thể sử dụng Google Earth nhờ công nghệ vệ tinh.)
Thông tin: When Google Earth was set up in 2005, satellite technology changed forever the way we see the world and we all became global tourists.
(Khi Google Earth được thành lập vào năm 2005, công nghệ vệ tinh đã thay đổi mãi mãi cách chúng ta nhìn thế giới và tất cả chúng ta đều trở thành khách du lịch toàn cầu.)
2. T
To use Google Earth, you need an Internet connection.
(Để sử dụng Google Earth, bạn cần có kết nối Internet.)
Thông tin: All you need for your virtual world trip is a computer and an Internet connection.
(Tất cả những gì bạn cần cho chuyến du ngoạn thế giới ảo của mình là một chiếc máy tính và kết nối Internet.)
3. T
Teachers sometimes use Google Earth to bring lessons alive.
(Giáo viên đôi khi sử dụng Google Earth để làm cho bài học trở nên sống động.)
Thông tin: But Google Earth is not just a fun way to explore the world. It can also inform people about environmental issues such as deforestation, endangered species and climate change.
(Nhưng Google Earth không chỉ là một cách thú vị để khám phá thế giới. Nó cũng có thể thông báo cho mọi người về các vấn đề môi trường như nạn phá rừng, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và biến đổi khí hậu.)
4. F
The Surui tribe had regular contact with the outside world before 1969.
(Bộ lạc Surui có liên lạc thường xuyên với thế giới bên ngoài trước năm 1969.)
Thông tin: The Surui tribe live in the middle of the Amazon rainforest of Brazil. They had not had any contact with the outside world until 1969.
(Bộ tộc Surui sống giữa rừng nhiệt đới Amazon của Brazil. Họ không có bất kỳ liên hệ nào với thế giới bên ngoài cho đến năm 1969.)
5. F
Chief Almir wanted to raise awareness of his tribe's problems.
(Tộc trưởng Almir muốn nâng cao nhận thức về các vấn đề của bộ tộc mình.)
Thông tin: The tribal chief wanted to show the effects of deforestation, not only on his local community, but on a global scale too.
(Thủ lĩnh bộ lạc muốn cho thấy tác động của nạn phá rừng, không chỉ đối với cộng đồng địa phương của mình mà còn trên phạm vi toàn cầu.)
6. F
Chief Almir didn't know how the interactive maps on Google Earth could help him.
(Cảnh sát trưởng Almir không biết các bản đồ tương tác trên Google Earth có thể giúp ích gì cho ông ấy.)
Thông tin: He immediately realised that he could use the interactive maps to tell people about the illegal logging that was destroying his people's environment.
(Anh ấy ngay lập tức nhận ra rằng anh ấy có thể sử dụng các bản đồ tương tác để nói với mọi người về việc khai thác gỗ bất hợp pháp đang hủy hoại môi trường của người dân anh ấy.)
7. T
Deforestation affects the global community as well as Amazonian tribes.
(Phá rừng ảnh hưởng đến cộng đồng toàn cầu cũng như các bộ lạc ở Amazon.)
Thông tin: The tribal chief wanted to show the effects of deforestation, not only on his local community, but on a global scale too.
(Thủ lĩnh bộ lạc muốn cho thấy tác động của nạn phá rừng, không chỉ đối với cộng đồng địa phương của mình mà còn trên phạm vi toàn cầu.)
8. F
You can't learn about the Surui way of life on the Internet.
(Bạn không thể tìm hiểu về lối sống của người Surui trên Internet.)
Thông tin: Google sent trainers to teach Surui teenagers how to use mobile phones to create YouTube videos and then upload them to Google Earth to share their way of life with people around the world.
(Google cử huấn luyện viên đến dạy thanh thiếu niên Surui cách sử dụng điện thoại di động để tạo video YouTube rồi tải chúng lên Google Earth để chia sẻ cách sống của họ với mọi người trên khắp thế giới.)
Bài 5
5. In pairs, discuss: What can you use Google Earth for? Share with the class.
(Thảo luận theo cặp: Bạn có thể sử dụng Google Earth để làm gì? Chia sẻ với cả lớp.)
A: What can we use Google Earth for?
(Chúng ta có thể sử dụng Google Earth để làm gì?)
B: I think we can use it to track deforestation.
(Tôi nghĩ chúng ta có thể sử dụng nó để theo dõi nạn phá rừng.)
Lời giải chi tiết:
A: What can we use Google Earth for?
(Chúng ta có thể sử dụng Google Earth để làm gì?)
B: I think we can use it to view satellite imagery, maps and 3D buildings. We can also see our houses on Google Earth.
(Tớ nghĩ chúng ta có thể sử dụng nó để xem hình ảnh vệ tinh, bản đồ và tòa nhà 3D. Chúng ta cũng có thể nhìn thấy nhà của mình trên Google Earth.)