Tiếng Anh 11 Bright Unit 5 5c. Listening

2024-09-14 13:49:26

Bài 1

Summary completion

• Read the summary to get the general idea.

• Guess the missing type of word in each gap (a noun, an adjectives, a verb, etc.).

• Predict the possible answers. This will help focus on what to listen in the recording and look for words that are similar in meaning.

Tạm dịch

Hoàn thành tóm tắt

• Đọc phần tóm tắt để nắm được ý chung.

• Đoán từ còn thiếu trong mỗi chỗ trống (danh từ, tính từ, động từ, v.v.).

• Dự đoán các câu trả lời có thể xảy ra. Điều này sẽ giúp tập trung vào những gì sẽ nghe trong đoạn ghi âm và tìm những từ có nghĩa tương tự.

1. Listen to a man talking about the city of the future. Complete the summary. NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Hãy nghe một người đàn ông nói về thành phố của tương lai. Hoàn thành phần tóm tắt. KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)


The city of the future will be a very exciting and high-tech place. Homes will have solar power and many rooftops of buildings will have green 1)_______ In our homes, we will have robots to help us and we use devices like 2)_______  to communicate with them. We will have a lot of free time to enjoy our lives. Education and work will take place 3)_______  but socialising in person will still be very important. The city will have many parks, restaurants and cafés for meetings. We will have more time for things such as 4)_______. and travel, and group activities and sports will be popular. Transport will be fast and energy-efficient with 5)_______  that will communicate between them. A serious problem of the future city is that it will be crowded.

Phương pháp giải:

Bài nghe

Today I am going to tell you about the city of the future. It will be a place that is very exciting and high – tech. Homes will be environmentally friendly with solar power and all buildings will have green spaces, most likely on the rooftops. Robots will assist us in our homes. We will communicate with them through devices like smart watches. They will do the supermarket shopping and cleaning. This will give us plenty of free time to do what we want. We will learn and work mostly online, but don't worry, we will still socialize offline. In fact, this will become a very important part of our lives in the city. In our free time, we will meet in many parks, restaurants and cafes around the city. We will also enjoy hobbies and travel more. Group sports and activities will become popular as ways to get together and socialize. Finally, transport will be fast and energy efficient with renewable fuels. Traffic will no longer be a problem as all cars will be driverless and will communicate between each other. The only real problem I see with the city of the future is how crowded it will be.

Tạm dịch

Hôm nay tôi sẽ kể cho các bạn nghe về thành phố của tương lai. Đó sẽ là một nơi rất thú vị và công nghệ cao. Các ngôi nhà sẽ thân thiện với môi trường với năng lượng mặt trời và tất cả các tòa nhà sẽ có không gian xanh, nhiều khả năng là trên mái nhà. Robot sẽ hỗ trợ chúng tôi trong nhà của chúng tôi. Chúng tôi sẽ liên lạc với họ thông qua các thiết bị như đồng hồ thông minh. Họ sẽ mua sắm và dọn dẹp siêu thị. Điều này sẽ cho chúng ta nhiều thời gian rảnh rỗi để làm những gì chúng ta muốn. Chúng tôi sẽ học và làm việc chủ yếu trực tuyến, nhưng đừng lo lắng, chúng tôi vẫn sẽ giao lưu ngoại tuyến. Trên thực tế, điều này sẽ trở thành một phần rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta trong thành phố. Khi rảnh rỗi, chúng tôi sẽ gặp nhau ở nhiều công viên, nhà hàng và quán cà phê quanh thành phố. Chúng tôi cũng sẽ tận hưởng sở thích và đi du lịch nhiều hơn. Các môn thể thao và hoạt động nhóm sẽ trở nên phổ biến như một cách để gặp gỡ và giao lưu. Cuối cùng, giao thông vận tải sẽ nhanh chóng và tiết kiệm năng lượng với nhiên liệu tái tạo. Giao thông sẽ không còn là vấn đề nữa vì tất cả các xe ô tô sẽ không có người lái và sẽ giao tiếp với nhau. Vấn đề thực sự duy nhất mà tôi thấy với thành phố của tương lai là nó sẽ đông đúc như thế nào.

Lời giải chi tiết:

Đoan văn hoàn chỉnh:

The city of the future will be a very exciting and high-tech place. Homes will have solar power and many rooftops of buildings will have green 1) spaces. In our homes, we will have robots to help us and we use devices like 2) smart watches to communicate with them. We will have a lot of free time to enjoy our lives. Education and work will take place 3) online but socialising in person will still be very important. The city will have many parks, restaurants and cafés for meetings. We will have more time for things such as 4) hobbies and travel, and group activities and sports will be popular. Transport will be fast and energy-efficient with 5) renewable fuels that will communicate between them. A serious problem of the future city is that it will be crowded.

Tạm dịch

Thành phố của tương lai sẽ là một nơi rất thú vị và công nghệ cao. Các ngôi nhà sẽ có năng lượng mặt trời và nhiều mái nhà của các tòa nhà sẽ có không gian xanh. Trong nhà của chúng ta, chúng ta sẽ có rô-bốt trợ giúp và chúng ta sử dụng các thiết bị như đồng hồ thông minh để liên lạc với chúng. Chúng ta sẽ có rất nhiều thời gian rảnh rỗi để tận hưởng cuộc sống của mình. Giáo dục và công việc sẽ diễn ra trực tuyến nhưng giao tiếp xã hội trực tiếp vẫn sẽ rất quan trọng. Thành phố sẽ có nhiều công viên, nhà hàng, quán cà phê để họp mặt. Chúng ta sẽ có nhiều thời gian hơn cho những thứ như sở thích và du lịch, các hoạt động nhóm và thể thao sẽ phổ biến. Giao thông vận tải sẽ nhanh chóng và tiết kiệm năng lượng với nhiên liệu tái tạo sẽ giao tiếp giữa chúng. Một vấn đề nghiêm trọng của thành phố tương lai là nó sẽ đông đúc.


Bài 2

Matching

• Read the questions in order to understand the topic and underline the key words.

• Predict the answer to each question.

• Pay particular attention to the words you have underlined while listening to match the questions to the correct answers.

Tạm dịch

Nối

• Đọc câu hỏi để hiểu chủ đề và gạch chân các từ khóa.

• Dự đoán câu trả lời cho từng câu hỏi.

• Đặc biệt chú ý đến những từ bạn đã gạch chân trong khi nghe để nối câu hỏi với câu trả lời đúng.

 2. Listen to an author answering questions. What is the novel about?

(Nghe tác giả trả lời câu hỏi. Cuốn tiểu thuyết nói về cái gì?)



Phương pháp giải:

Bài nghe

1. It took me over a year because I had a lot of research to do. I interviewed many experts to learn what the future will be like. I enjoyed writing this book.

2. Yes, of course. Space travel and living in space will be part of the future. We will explore new places to live and travel a lot in outer space.

3 Architecture in the future will be very modern and completely eco friendly. Technology will control our homes and make everything easier. People will have fewer chores to do and more free time to enjoy themselves.

4. I think it is important to learn as much as we can about the future and prepare for it as best we can. I hope readers will learn a lot from my book and be positive about the future.

5. Schools won't be like today. Students will learn mostly from robots and digital books. Students will be able to learn anywhere, and the classroom will always be open for learning. It will be very exciting. 6. I am going to move to a smart city and write my next book. It will be all about technology so I will need to experience technology and write about it.

Tạm dịch

1. Tôi mất hơn một năm vì tôi phải nghiên cứu rất nhiều. Tôi đã phỏng vấn nhiều chuyên gia để tìm hiểu xem tương lai sẽ như thế nào. Tôi rất thích viết cuốn sách này.

2. Vâng, tất nhiên. Du hành không gian và sống trong không gian sẽ là một phần của tương lai. Chúng ta sẽ khám phá những địa điểm mới để sinh sống và du hành nhiều nơi ngoài vũ trụ.

3 kiến trúc trong tương lai sẽ rất hiện đại và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Công nghệ sẽ kiểm soát ngôi nhà của chúng ta và khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn. Mọi người sẽ có ít việc nhà hơn để làm và có nhiều thời gian rảnh hơn để tận hưởng.

4. Tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta phải tìm hiểu càng nhiều càng tốt về tương lai và chuẩn bị cho nó tốt nhất có thể. Tôi hy vọng độc giả sẽ học được nhiều điều từ cuốn sách của tôi và lạc quan về tương lai.

5. Trường học sẽ không như ngày nay. Học sinh sẽ học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Học sinh sẽ có thể học ở bất cứ đâu và lớp học sẽ luôn mở để học. Nó sẽ rất thú vị.

6. Tôi sẽ chuyển đến một thành phố thông minh và viết cuốn sách tiếp theo của mình. Tất cả sẽ là về công nghệ nên tôi sẽ cần trải nghiệm công nghệ và viết về nó.

Lời giải chi tiết:

The novel is about the future, including space travel, eco-friendly architecture, and technology controlling homes. It aims to help readers be positive about the future. Schools will be different, with learning mostly from robots and digital books. The author is moving to a smart city to experience technology for her next book.

(Cuốn tiểu thuyết nói về tương lai, bao gồm du hành vũ trụ, kiến trúc thân thiện với môi trường và những ngôi nhà được kiểm soát bằng công nghệ. Nó nhằm mục đích giúp người đọc lạc quan về tương lai. Các trường học sẽ khác, với việc học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Tác giả sẽ chuyển đến một thành phố thông minh để trải nghiệm công nghệ cho cuốn sách tiếp theo của cô ấy.)

 


Bài 3

3. Read the questions (A-F). Then listen to the answers (1-6) and match the questions to the answers. There is one example.

(Đọc các câu hỏi (A-F). Sau đó nghe câu trả lời (1-6) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một câu ví dụ.)

A Why did you write the novel?

B How long did it take to write the book?

C Will people live on other planets?

D How will education be different?

E What are your plans for the future?

F What will houses look like?

1 B

2

3

4

5

6

Phương pháp giải:

Bài nghe Exercise 2

*Nghĩa của các câu hỏi A – F:

A Why did you write the novel?

(Tại sao bạn lại viết cuốn tiểu thuyết?)

B How long did it take to write the book?

(Mất bao lâu để viết cuốn sách?)

C Will people live on other planets?

(Con người sẽ sống trên các hành tinh khác chứ?)

D How will education be different?

(Giáo dục sẽ khác như thế nào?)

E What are your plans for the future?

(Bạn có kế hoạch gì cho tương lai?)

F What will houses look like?

(Những ngôi nhà sẽ trông như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

1 – B: 

How long did it take to write the book?

(Mất bao lâu để viết cuốn sách?)

It took me over a year because I had a lot of research to do. I interviewed many experts to learn what the future will be like. I enjoyed writing this book.

(Tôi đã mất hơn một năm vì tôi có rất nhiều nghiên cứu phải làm. Tôi đã phỏng vấn nhiều chuyên gia để tìm hiểu xem tương lai sẽ như thế nào. Tôi rất thích viết cuốn sách này.)

2 – C:

C Will people live on other planets?

(Con người sẽ sống trên các hành tinh khác chứ?)

Yes, of course. Space travel and living in space will be part of the future. We will explore new places to live and travel a lot in outer space.

(Vâng tất nhiên. Du hành không gian và sống trong không gian sẽ là một phần của tương lai. Chúng ta sẽ khám phá những địa điểm mới để sinh sống và du hành nhiều nơi ngoài vũ trụ.)

3 – F:

F What will houses look like?

(Những ngôi nhà sẽ trông như thế nào?)

Architecture in the future will be very modern and completely eco friendly. Technology will control our homes and make everything easier. People will have fewer chores to do and more free time to enjoy themselves.

(Kiến trúc trong tương lai sẽ rất hiện đại và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Công nghệ sẽ kiểm soát ngôi nhà của chúng ta và khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn. Mọi người sẽ có ít việc nhà hơn để làm và có nhiều thời gian rảnh hơn để tận hưởng.)

4 – A:

A Why did you write the novel?

(Tại sao bạn lại viết cuốn tiểu thuyết?)

I think it is important to learn as much as we can about the future and prepare for it as best we can. I hope readers will learn a lot from my book and be positive about the future.

(Tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta phải tìm hiểu càng nhiều càng tốt về tương lai và chuẩn bị cho nó tốt nhất có thể. Tôi hy vọng độc giả sẽ học được nhiều điều từ cuốn sách của tôi và lạc quan về tương lai.)

5 – D:

D How will education be different?

(Giáo dục sẽ khác như thế nào?)

Schools won't be like today. Students will learn mostly from robots and digital books. Students will be able to learn anywhere, and the classroom will always be open for learning. It will be very exciting.

(Trường học sẽ không như ngày nay. Học sinh sẽ học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Học sinh sẽ có thể học ở bất cứ đâu và lớp học sẽ luôn mở để học. Nó sẽ rất thú vị.)

6 – E:

E What are your plans for the future?

(Bạn có kế hoạch gì cho tương lai?)

I am going to move to a smart city and write my next book. It will be all about technology so I will need to experience technology and write about it.

(Tôi sẽ chuyển đến một thành phố thông minh và viết cuốn sách tiếp theo của mình. Tất cả sẽ là về công nghệ nên tôi sẽ cần trải nghiệm công nghệ và viết về nó.)


FUN Time

Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.

(Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

 

Jane: I hope my electric car won't break down / break up on the trip. I have had some

problems with it lately.

Bob: I'm sure it will be fine. Just don't forget to charge it up before the trip.

Phương pháp giải:

- break down: to stop working (a machine): bị hư

- break up: to stop (class for holidays): nghỉ

Lời giải chi tiết:

Jane: I hope my electric car won't break down / break up on the trip. I have had some problems with it lately.

Bob: I'm sure it will be fine. Just don't forget to charge it up before the trip.

(Jane: Tôi hy vọng xe điện của tôi sẽ không bị hỏng trong chuyến đi. Tôi đã có một số vấn đề với nó gần đây.

Bob: Tôi chắc là sẽ ổn thôi. Chỉ cần đừng quên sạc đầy trước chuyến đi)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"