Bài 1
1. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 We need to improve global healthcare in order to stop the spread of unemployment/ hunger/homelessness/disease.
2 If you have a mental health problem such as malaria/tuberculosis/obesity/depression, we have people you can talk to.
3 There are a lot of job stamps/opportunities/ donations/shelters in technology for unemployed people to apply for.
4 The job centre provides skills lessons/ opportunities/training/services to unemployed people.
5 People in need can get home/food/job/ health stamps to use at the supermarkets.
6 We need the police to stop the crime/ poverty/depression/pollution wave in my neighbourhood.
7 The two towers are connected on the 21st floor with a(n) underground motorway/ digital road/skybridge/moving walkway.
8 All the traffic lights measure/replace/ record/exchange data between them.
9 The light has a computer/device/sensor/ mirror that switches on when someone passes by.
10 A solution for fresh vegetables is to have more vertical/foldable/floating/vacuum
farms inside tall buildings.
11 With a smart window/mirror/car/drone, shoppers no longer have to try on clothes.
12 Home device/classroom/schooling/ library is becoming popular as more and more students choose not to go to schools.
Lời giải chi tiết:
1 We need to improve global healthcare in order to stop the spread of disease.
(Chúng ta cần cải thiện chăm sóc sức khỏe toàn cầu để ngăn chặn sự lây lan của bệnh tật.)
2 If you have a mental health problem such as depression, we have people you can talk to.
(Nếu bạn có vấn đề về sức khỏe tâm thần chẳng hạn như trầm cảm, chúng tôi có những người mà bạn có thể trò chuyện.)
3 There are a lot of job opportunities in technology for unemployed people to apply for.
(Có rất nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực công nghệ cho những người thất nghiệp đăng ký.)
4 The job centre provides skills training to unemployed people.
(Trung tâm việc làm đào tạo kỹ năng cho người thất nghiệp.)
5 People in need can get food stamps to use at the supermarkets.
(Những người có hoàn cảnh khó khăn có thể nhận phiếu thực phẩm để sử dụng tại các siêu thị.)
6 We need the police to stop the crime wave in my neighbourhood.
(Chúng tôi cần cảnh sát ngăn chặn làn sóng tội phạm trong khu phố của tôi.)
7 The two towers are connected on the 21st floor with a skybridge.
(Hai tòa tháp được kết nối ở tầng 21 bằng một cây cầu trên cao.)
8 All the traffic lights exchange data between them.
(Tất cả các đèn giao thông trao đổi dữ liệu giữa chúng.)
9 The light has a sensor that switches on when someone passes by.
(Đèn có cảm biến bật sáng khi có người đi qua.)
10 A solution for fresh vegetables is to have more vertical farms inside tall buildings.
(Giải pháp cho rau sạch là có thêm các trang trại thẳng đứng bên trong các tòa nhà cao tầng.)
11 With a smart mirror, shoppers no longer have to try on clothes.
(Với gương thông minh, người mua hàng không còn phải thử quần áo.)
12 Home schooling is becoming popular as more and more students choose not to go to schools.
(Học tại nhà đang trở nên phổ biến vì ngày càng có nhiều học sinh chọn không đến trường.)
Bài 2
2. Fill in each gap with fill up, break down, fill out or break up.
(Điền vào mỗi chỗ trống với fill up, break down, fill out hoặc break up.)
1 Tina is worried that her electric car will _________ on her trip.
2 Our school will _________ for the summer holidays in June.
3 Can you _________ this volunteer application form, please?
4 You don’t need to _________ the car with petrol; it’s electric.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
fill up: làm đầy
break down: hư
fill out: điền vào
break up: nghỉ
Lời giải chi tiết:
1 Tina is worried that her electric car will break down on her trip.
(Tina lo lắng rằng xe điện của cô ấy sẽ bị hỏng trong chuyến đi.)
2 Our school will break up for the summer holidays in June.
(Trường chúng tôi sẽ nghỉ hè vào tháng Sáu.)
3 Can you fill out this volunteer application form, please?
(Bạn vui lòng điền vào mẫu đơn tình nguyện này được không?)
4 You don’t need to fill up the car with petrol; it’s electric.
(Bạn không cần đổ xăng cho xe; nó là xe điện.)
Bài 3
3. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 I believe all cars are going to/will/might/ are unlikely that be electric in the future.
2 Look at the flying car! It is unlikely that/ will/might/is going to hit that building.
3 It will/is unlikely/is going to be/may that the shelter will stay open without more donations.
4 I will/am going to/might/am unlikely volunteer at the clinic, but I am not sure.
5 There is no doubt that we will probably/ maybe/definitely/perhaps not drive in the
future.
6 It's 90% sure that we probably/certainly/ definitely/perhaps won't shop in malls in
the future.
7 Can you imagine having/to have/have/ to having a disease but no doctor to treat it?
8 The community kitchen succeeded in feed/feeding/to feed/fed more than 100,000 people last year.
9 It's worth to raise/raise/raising/to be raising money for the free clinic.
10 Mary and Sylvia can't help at the community centre, can't she/is she/can they/are they?
11 Liam and Josh left the youth job centre an hour ago, didn't he/did they/don't they/ didn't they?
12 Mike has never joined a march against the war, hasn't he/has he/did he/didn't he?
Lời giải chi tiết:
1 I believe all cars will be electric in the future.
(Tôi tin rằng tất cả ô tô sẽ chạy bằng điện trong tương lai.)
2 Look at the flying car! It is going to hit that building.
(Hãy nhìn chiếc ô tô đang bay! Nó sẽ đâm vào tòa nhà đó.)
3 It is unlikely that the shelter will stay open without more donations.
(Không có khả năng nơi trú ẩn sẽ mở cửa nếu không có thêm quyên góp.)
4 I might volunteer at the clinic, but I am not sure.
(Tôi có thể tình nguyện tại phòng khám, nhưng tôi không chắc.)
5 There is no doubt that we will probably not drive in the future.
(Chắc chắn rằng chúng ta có thể sẽ không lái xe trong tương lai.)
6 It's 90% sure that we probably won't shop in malls in the future.
(Chắc chắn 90% rằng chúng ta sẽ không mua sắm ở trung tâm thương mại trong tương lai.)
7 Can you imagine having a disease but no doctor to treat it?
(Bạn có thể tưởng tượng mình mắc bệnh nhưng không có bác sĩ chữa trị không?)
8 The community kitchen succeeded in feeding more than 100,000 people last year.
(Bếp ăn cộng đồng đã phục vụ thành công cho hơn 100.000 người vào năm ngoái.)
9 It's worth raising money for the free clinic.
(Thật đáng quyên góp tiền cho phòng khám miễn phí.)
10 Mary and Sylvia can't help at the community centre, can they?
(Mary và Sylvia không thể giúp đỡ tại trung tâm cộng đồng, phải không?)
11 Liam and Josh left the youth job centre an hour ago, didn't they?
(Liam và Josh rời trung tâm việc làm thanh niên một giờ trước, phải không?)
12 Mike has never joined a march against the war, has he?
(Mike chưa bao giờ tham gia một cuộc diễu hành phản đối chiến tranh, phải không?)
Bài 4
4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1
A cyborg
B technology
C robot
D hologram
2 A transport
B cost
C economy
D cooperation
3 A month
B healthcare
C both
D clothes
4 A strengthen
B life-threatening
C weather
D math
Lời giải chi tiết:
1
A cyborg /ˈsaɪ.bɔːɡ/
B technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
C robot /ˈroʊ.bɑːt/
D hologram /ˈhɒl.ə.ɡræm/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/
Chọn A
2
A transport /ˈtræn.spɔːt/
B cost /kɒst/
C economy /iˈkɒn.ə.mi/
D cooperation /kəʊˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/
Chọn A
3
A month /mʌnθ/
B healthcare /ˈhelθkeər/
C both /bəʊθ/
D clothes /kləʊðz/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/
Chọn D
4
A strengthen /ˈstreŋ.θən/
B life-threatening /ˈlaɪfˌθret.ən.ɪŋ/
C weather /ˈweð.ər/
D math /mæθ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/
Chọn C
Bài 5
5. Put the dialogue in the correct order.
(Đặt đoạn hội thoại theo đúng thứ tự.)
◻ I predict that cars will fly.
◻ Not sure, but it is possible that they will do a lot of things.
◻ I'm not sure that will happen, but I bet robots will do all chores.
◻ I don't think so. There is a good chance they will be driverless.
◻ What do you think life will be like in the future?
Lời giải chi tiết:
Trật tự đúng:
4 I predict that cars will fly.
2 Not sure, but it is possible that they will do a lot of things.
5 I'm not sure that will happen, but I bet robots will do all chores.
3 I don't think so. There is a good chance they will be driverless.
1 What do you think life will be like in the future?
Bài hoàn chỉnh
A: What do you think life will be like in the future?
B: I predict that cars will fly.
A: I don't think so. There is a good chance they will be driverless.
B: Not sure, but it is possible that they will do a lot of things.
A: I'm not sure that will happen, but I bet robots will do all chores.
Tạm dịch
A: Bạn nghĩ cuộc sống trong tương lai sẽ như thế nào?
B: Tôi dự đoán rằng ô tô sẽ bay.
A: Tôi không nghĩ vậy. Có thể là sẽ không có người lái.
B: Không chắc, nhưng có thể là chúng sẽ làm được nhiều thứ.
A: Tôi không chắc điều đó sẽ xảy ra, nhưng tôi cá là robot sẽ làm tất cả các công việc nhà.
Bài 6
6. The people below are all interested in volunteering. Read the descriptions of the people (1-4) and information about the organisations (A-D) and decide which would be most suitable for each person.
(Những người bên dưới đều thích tình nguyện. Đọc mô tả về mọi người (1-4) và thông tin về các tổ chức (A-D) và quyết định tổ chức nào phù hợp nhất cho mỗi người.)
1.
Nam is a secondary school student who has quite a lot of free time in the evenings and at weekends. He has good computer skills that he can use to help others.
2
Amanda is a teenager who has experience working weekends at her uncle and aunt's
restaurant. She is friendly and hard-working.
3
Matt is 19 years old and works part-time as a builder for his father's company. He cares a lot about his community and wants to help end homelessness.
4
Lucy is a university student who loves music, reading and art. She is interested in
using her creative talent to help her community.
(A) Eat Up
Eat Up is a charity which runs community kitchens. They have various volunteer positions open for people who I can collect, cook or serve food at mealtimes for the hungry people of the community.
(B) Learn for Life
Learn for Life organises activities at local libraries. Volunteers will lead story time for young children and help out with painting and cooking classes in special activity rooms.
(C) Start
Start is an organisation which runs a youth job centre. Volunteers help young people to search for jobs and training opportunities online and to fill out application forms.
(D) Four Walls
Four Walls aims to provide everyone with a place to live. The organisation needs volunteers with experience to help set up inexpensive housing for those in need.
Lời giải chi tiết:
1. C
Nam is a secondary school student who has quite a lot of free time in the evenings and at weekends. He has good computer skills that he can use to help others.
(Nam là học sinh cấp 2, có khá nhiều thời gian rảnh vào buổi tối và cuối tuần. Anh ấy có kỹ năng máy tính tốt mà anh ấy có thể sử dụng để giúp đỡ người khác.)
(C) Start
Start is an organisation which runs a youth job centre. Volunteers help young people to search for jobs and training opportunities online and to fill out application forms.
((C) Start
Start là một tổ chức điều hành một trung tâm việc làm cho thanh niên. Các tình nguyện viên giúp những người trẻ tuổi tìm kiếm việc làm và cơ hội đào tạo trực tuyến và điền vào các mẫu đơn.)
2. A
Amanda is a teenager who has experience working weekends at her uncle and aunt's
restaurant. She is friendly and hard-working.
(Amanda là một thiếu niên có kinh nghiệm làm việc vào cuối tuần tại nhà hàng của chú và dì của cô ấy. Cô ấy chăm chỉ và thân thiện)
(A) Eat Up
Eat Up is a charity which runs community kitchens. They have various volunteer positions open for people who I can collect, cook or serve food at mealtimes for the hungry people of the community.
((A) Eat Up
Eat Up là một tổ chức từ thiện điều hành các bếp ăn cộng đồng. Họ có nhiều vị trí tình nguyện dành cho những người mà tôi có thể thu thập, nấu hoặc phục vụ thức ăn vào giờ ăn cho những người đói trong cộng đồng.)
3. D
Matt is 19 years old and works part-time as a builder for his father's company. He cares a lot about his community and wants to help end homelessness.
(Matt 19 tuổi và làm công việc xây dựng bán thời gian cho công ty của cha mình. Anh ấy quan tâm rất nhiều đến cộng đồng của mình và muốn giúp chấm dứt tình trạng vô gia cư.)
(D) Four Walls
Four Walls aims to provide everyone with a place to live. The organisation needs volunteers with experience to help set up inexpensive housing for those in need.
((D) Four Walls
Four Walls nhằm mục đích cung cấp cho mọi người một nơi để sống. Tổ chức cần tình nguyện viên có kinh nghiệm để giúp thiết lập nhà ở giá rẻ cho những người có nhu cầu.)
4. B
Lucy is a university student who loves music, reading and art. She is interested in using her creative talent to help her community.
(Lucy là một sinh viên đại học yêu thích âm nhạc, đọc sách và nghệ thuật. Cô ấy quan tâm đến việc sử dụng tài năng sáng tạo của mình để giúp đỡ cộng đồng của mình.)
(B) Learn for Life
Learn for Life organises activities at local libraries. Volunteers will lead story time for young children and help out with painting and cooking classes in special activity rooms.
((B) Learn for Life
Learn for Life tổ chức các hoạt động tại các thư viện địa phương. Các tình nguyện viên sẽ hướng dẫn thời gian kể chuyện cho trẻ nhỏ và giúp đỡ các lớp vẽ tranh và nấu ăn trong các phòng hoạt động đặc biệt.)
Bài 7
7. Listen and match the speakers (1-4) to the statements (A-E). What does each person say about cities in the future? There is one extra statement.
(Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Mỗi người nói gì về các thành phố trong tương lai? Có một câu bị thừa.)
A There will be fewer social opportunities.
B People won't travel a lot in future cities.
C People will spend less time working.
D It will be easy to meet people.
E Transport will be faster and more energy- efficient.
Speaker 1
Speaker 2
Speaker 3
Speaker 4
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các câu A – E:
A There will be fewer social opportunities.
(Sẽ có ít cơ hội xã hội hơn.)
B People won't travel a lot in future cities.
(Mọi người sẽ không đi du lịch nhiều ở các thành phố trong tương lai.)
C People will spend less time working.
(Mọi người sẽ dành ít thời gian hơn để làm việc.)
D It will be easy to meet people.
(Sẽ dễ gặp gỡ mọi người.)
E Transport will be faster and more energy- efficient.
(Vận chuyển sẽ nhanh hơn và tiết kiệm năng lượng hơn.)
Bài nghe
Speaker 1.
Traveling in the city will totally change electric buses, cars and digital roads will be everywhere. As a result, there will be less traffic as cars and buses will communicate with each other. Smart travel like this means less travel time and the much better use of energy while reducing our carbon footprints.
Speaker 2.
In future cities, everyone will live and work online most of the day. There will be no need to go out much, as robots will do all our chores. We will even relax and have fun online with virtual experiences like travel and sports. The only worrying part is we won't get out much and spend time with our friends and family.
Speaker 3.
Most jobs will be virtual and people will work from home in the future. We will do all shopping online as well as play games and meet people more and more online. There won't be a need to go far from home, so we won't have our own cars in the city. When we really have to go somewhere far from home, we will have driverless buses to take us places.
Speaker 4.
I believe smart cities will make life easier for its residents. Everyone will be digitally connected and know what is going on in their city. They will easily be able to get involved in community events and connect with people to make new friends. I do think technology will keep us together rather than separate us.
Tạm dịch
Người nói 1
Việc đi lại trong thành phố sẽ thay đổi hoàn toàn xe buýt điện, ô tô và đường kỹ thuật số sẽ có ở khắp mọi nơi. Do đó, sẽ có ít lưu lượng truy cập hơn vì ô tô và xe buýt sẽ giao tiếp với nhau. Du lịch thông minh như thế này có nghĩa là thời gian di chuyển ít hơn và sử dụng năng lượng tốt hơn nhiều đồng thời giảm lượng khí thải carbon của chúng ta.
Người nói 2
Ở các thành phố trong tương lai, mọi người sẽ sống và làm việc trực tuyến hầu hết thời gian trong ngày. Sẽ không cần phải ra ngoài nhiều vì robot sẽ làm tất cả các công việc của chúng ta. Chúng ta thậm chí sẽ thư giãn và vui chơi trực tuyến với những trải nghiệm ảo như du lịch và thể thao. Điều đáng lo ngại duy nhất là chúng ta sẽ không ra ngoài nhiều và dành thời gian cho bạn bè và gia đình.
Người nói 3
Hầu hết các công việc sẽ là ảo và mọi người sẽ làm việc tại nhà trong tương lai. Chúng ta sẽ mua sắm trực tuyến cũng như chơi trò chơi và gặp gỡ mọi người ngày càng nhiều hơn trên mạng. Sẽ không cần phải đi xa nhà, vì vậy chúng ta sẽ không có ô tô riêng trong thành phố. Khi chúng ta thực sự phải đi đâu đó xa nhà, chúng ta sẽ có những chiếc xe buýt không người lái đưa chúng ta đi.
Người nói 4
Tôi tin rằng các thành phố thông minh sẽ làm cho cuộc sống của người dân dễ dàng hơn. Mọi người sẽ được kết nối kỹ thuật số và biết những gì đang diễn ra trong thành phố của họ. Họ sẽ dễ dàng tham gia vào các sự kiện cộng đồng và kết nối với mọi người để kết bạn mới. Tôi nghĩ công nghệ sẽ giữ chúng ta lại với nhau hơn là tách chúng ta ra.
Lời giải chi tiết:
- Speaker 1 – E: Transport will be faster and more energy- efficient.
(Vận chuyển sẽ nhanh hơn và tiết kiệm năng lượng hơn.)
Thông tin: “Smart travel like this means less travel time and the much better use of energy.”
(Du lịch thông minh như thế này có nghĩa là thời gian di chuyển ít hơn và sử dụng năng lượng tốt hơn nhiều)
- Speaker 2 – A: There will be fewer social opportunities.
(Sẽ có ít cơ hội xã hội hơn.)
Thông tin: “The only worrying part is we won't get out much and spend time with our friends and family.”
(Điều đáng lo ngại duy nhất là chúng ta sẽ không ra ngoài nhiều và dành thời gian cho bạn bè và gia đình.)
- Speaker 3 – B: People won't travel a lot in future cities.
(Mọi người sẽ không đi du lịch nhiều ở các thành phố trong tương lai.)
Thông tin: “We will do all shopping online as well as play games and meet people more and more online.”
(Chúng ta sẽ mua sắm trực tuyến cũng như chơi trò chơi và gặp gỡ mọi người ngày càng nhiều hơn trên mạng.)
- Speaker 4 – D: It will be easy to meet people.
(Sẽ dễ gặp gỡ mọi người.)
Thông tin: “They will easily be able to get involved in community events and connect with people to make new friends.”
(Họ sẽ dễ dàng tham gia vào các sự kiện cộng đồng và kết nối với mọi người để kết bạn mới.)
Bài 8
8 Write an essay making predictions about what people will do in their free time in the future (about 150-180 words).
(Viết một bài luận đưa ra dự đoán về những gì mọi người sẽ làm trong thời gian rảnh rỗi trong tương lai (khoảng 150-180 từ).)
Lời giải chi tiết:
In the future, people will likely spend their free time differently than they do now. One of the biggest changes will be the increased use of virtual reality (VR) technology. With the development of more advanced VR systems, people will be able to experience different environments and activities without leaving their homes. This means that activities like travel, sports, and even concerts could be accessed through VR, allowing people to participate from the comfort of their own homes.
Another trend we may see is the rise of “green” hobbies and activities. As climate change continues to be a major concern, more people may look for ways to connect with nature and support conservation efforts. Activities like gardening, hiking, and birdwatching could become more popular, as people seek to spend time outdoors and learn about the natural world.
Finally, we may see a shift towards more creative pursuits. As automation and artificial intelligence take over many jobs, people may turn to activities that require more human creativity and innovation. This could include art, music, and other forms of creative expression.
Overall, the future of free time is likely to involve a mix of technology, nature, and creativity, as people seek to find new ways to connect with the world around them and explore their own interests and passions.
Tạm dịch
Trong tương lai, mọi người có thể sẽ sử dụng thời gian rảnh của mình khác với hiện tại. Một trong những thay đổi lớn nhất sẽ là việc tăng cường sử dụng công nghệ thực tế ảo (VR). Với sự phát triển của các hệ thống VR tiên tiến hơn, mọi người sẽ có thể trải nghiệm các môi trường và hoạt động khác nhau mà không cần rời khỏi nhà. Điều này có nghĩa là các hoạt động như du lịch, thể thao và thậm chí cả các buổi hòa nhạc có thể được truy cập thông qua VR, cho phép mọi người tham gia thoải mái tại nhà riêng của họ.
Một xu hướng khác mà chúng ta có thể thấy là sự gia tăng của các sở thích và hoạt động “xanh”. Khi biến đổi khí hậu tiếp tục là mối quan tâm chính, nhiều người có thể tìm cách kết nối với thiên nhiên và hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn. Các hoạt động như làm vườn, đi bộ đường dài và ngắm chim có thể trở nên phổ biến hơn khi mọi người muốn dành thời gian ở ngoài trời và tìm hiểu về thế giới tự nhiên.
Cuối cùng, chúng ta có thể thấy sự thay đổi theo hướng sáng tạo hơn. Khi tự động hóa và trí tuệ nhân tạo chiếm nhiều công việc, mọi người có thể chuyển sang các hoạt động đòi hỏi sự sáng tạo và đổi mới của con người nhiều hơn. Điều này có thể bao gồm nghệ thuật, âm nhạc và các hình thức thể hiện sáng tạo khác.
Nhìn chung, tương lai của thời gian rảnh rỗi có thể liên quan đến sự kết hợp giữa công nghệ, thiên nhiên và sự sáng tạo, khi mọi người tìm kiếm những cách thức mới để kết nối với thế giới xung quanh và khám phá sở thích cũng như niềm đam mê của chính họ.