Bài 1
must vs have to, modals in the past
(must, have to, động từ khiếm khuyết trong quá khứ)
I can use must, have to and past modals correctly.
1. Circle the correct modals to complete the sentences.
(Khoanh tròn các phương thức đúng để hoàn thành câu.)
1 All students must / have to / has to post their assignments on the online discussion forum today.
2 There's still some pizza. We mustn't / have to / don't have to buy more
3 Juliet can't have / may have / must have gone on holiday. She was at school yesterday!
4 I didn't get your email. Do you think you can't have / could have / must have sent it to my old email address?
5 Your smartwatch probably is dead again. You mustn't / must / don't have to let the batteries charge fully before using.
6 The school show is on YouTube. Our teacher can't have / might have / must have uploaded it.
7 You are going 130 km in less than an hour. You mustn't / can't have to / must drive very fast!
8 Maxisn't replying to my texts. He can't have / might have / must have taken his phone with him.
Phương pháp giải:
- must + Vo: chắc chắn / bắt buộc phải
- have to + Vo: phải
- mustn’t + Vo: không được
- don’t have to + Vo: không cần
- động từ khiếm khuyết + have V3/ed: dự đoán một việc trong quá khứ.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2. Complete the sentences with must have or can't have and the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với must have hoặc can't Have và các động từ trong ngoặc.)
1 Jack is usually here by now. He ______________ (miss) his bus.
2 Madison didn't know about the party. She ______________ (get) your email.
3 They've left school already. Their lessons ______________ (finish) early today.
4 He ______________ (injure) his leg badly. He cycled home!
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu:
S + must have V3/ed: chắc chắc đã
S + can’t have V3/ed: chắc chắc/ có thể đã không
Lời giải chi tiết:
1 Jack is usually here by now. He must have missed his bus.
(Jack thường ở đây bây giờ. Chắc là anh ấy đã lỡ chuyến xe buýt rồi.)
2 Madison didn't know about the party. She can’t have got your email.
(Madison không biết về bữa tiệc. Cô ấy có thể đã không có được email của bạn.)
3 They've left school already. Their lessons must have finished early today.
(Họ đã rời trường rồi. Hôm nay tiết học của họ chắc chắn đã kết thúc sớm.)
4 He can’t have injured his leg badly. He cycled home!
(Anh ấy không thể bị thương nặng ở chân được. Anh đã đạp xe về nhà!)
Bài 3
3. Write the correct replies a-d after sentences 1-4. Use should / shouldn't have and the past participle form of the verbs in brackets.
(Viết câu trả lời đúng sau câu 1-4. Sử dụng should / shouldn't have và dạng quá khứ phân từ của động từ trong ngoặc.)
1 ‘My camcorder screen is damaged.’
___________________________________________
2 ‘I think we're driving in the wrong direction.’
___________________________________________
3 ‘My email account has been hacked again.’
___________________________________________
4 ‘My tablet is completely dead.’
___________________________________________
a We (bring) the satnav.
b You (choose) a better password.
c You (charge) it overnight.
d You (drop) it on the pavement.
Phương pháp giải:
- should have + V3/ed: lẽ ra nên
- shouldn’t have + V3/ed: lẽ ra không nên
Lời giải chi tiết:
1- d
‘My camcorder screen is damaged.’
(‘Màn hình máy quay của tôi bị hỏng.’)
You shouldn’t have dropped it on the pavement.
(Đáng lẽ bạn không nên đánh rơi nó trên vỉa hè.)
2 - a
‘I think we're driving in the wrong direction.’
(‘Tôi nghĩ chúng ta đang lái xe sai hướng.’)
We should have brought the satnav.
(Lẽ ra chúng ta nên mang theo bộ định vị.)
3 - b
‘My email account has been hacked again.’
(‘Tài khoản email của tôi lại bị hack.’)
You should have chosen a better password.
(Đáng lẽ bạn nên chọn một mật khẩu tốt hơn.)
4 - c
‘My tablet is completely dead.’
(‘Máy tính bảng của tôi đã tắt nguồn hoàn toàn.’)
You should have charged it overnight.
(Bạn lẽ ra nên sạc nó qua đêm.)
Bài 4
4. Complete the dialogue with the modals below. You can use the same modal more than once.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các động từ khiếm khuyết dưới đây. Bạn có thể sử dụng cùng một động từ khiếm khuyết nhiều lần.)
Erica: What's the matter, Jack? You look worried.
Jack: I can't find my phone. I 1_______ left it somewhere
Erica: Did you have it on the bus?
Jack: Yes, I did. But I 2_______ left it there because I used it just after I got off. I sent you a text.
Erica: You 3_______ dropped it when you wer walking here from the bus stop.
Jack: Yes, that's possible. I was listening to my MP3 player.
Erica: Somebody 4_______ found it by now and handed it in to the police.
Jack: Or they 5_______ handed it in. They 6_______ kept it
Erica: Shall I phone the police station and ask?
Jack: Yes, OK. But why don't you call my phone number first?
Erica: OK, I will. I can hear your phone ringing.
Jack: Me too. I 7_______ dropped it in the street.
Erica: No. You 8_______ put it down somewhere in the house.
Jack: That's a relief! But where is it?
Phương pháp giải:
can't have + V3/ed: chắc chắn đã không
may / might / could have + V3/ed: có lẽ đã
might not have + V3/ed: có lẽ đã không
must have + V3/ed: chắc chắn đã
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
Erica: What's the matter, Jack? You look worried.
Jack: I can't find my phone. I 1 must have left it somewhere.
Erica: Did you have it on the bus?
Jack: Yes, I did. But I 2 must have left it there because I used it just after I got off. I sent you a text.
Erica: You 3 may / might / could have dropped it when you wer walking here from the bus stop.
Jack: Yes, that's possible. I was listening to my MP3 player.
Erica: Somebody 4 may / might / could have found it by now and handed it in to the police.
Jack: Or they 5 might not have handed it in. They 6 may / might / could have kept it.
Erica: Shall I phone the police station and ask?
Jack: Yes, OK. But why don't you call my phone number first?
Erica: OK, I will. I can hear your phone ringing.
Jack: Me too. I 7 can’t have dropped it in the street.
Erica: No. You 8 must have put it down somewhere in the house.
Jack: That's a relief! But where is it?
Tạm dịch
Erica: Có chuyện gì thế, Jack? Bạn trông có vẻ lo lắng.
Jack: Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Chắc hẳn tôi đã để nó ở đâu đó.
Erica: Bạn có nó trên xe buýt không?
Jack: Vâng, tôi đã làm vậy. Nhưng chắc hẳn tôi đã để nó ở đó vì tôi đã sử dụng nó ngay sau khi xuống xe. Tôi đã gửi cho bạn một tin nhắn.
Erica: Bạn có thể đã đánh rơi nó khi bạn đang đi bộ đến đây từ trạm xe buýt.
Jack: Vâng, điều đó có thể. Tôi đang nghe máy nghe nhạc MP3 của mình.
Erica: Ai đó có thể đã tìm thấy nó và giao nó cho cảnh sát.
Jack: Hoặc họ có thể đã không đưa nó. Họ có thể đã giữ nó.
Erica: Tôi gọi điện tới đồn cảnh sát để hỏi nhé?
Jack: Vâng, được. Nhưng tại sao bạn không gọi vào số điện thoại của tôi trước?
Erica: Được rồi, tôi sẽ làm vậy. Tôi có thể nghe thấy điện thoại của bạn đang đổ chuông.
Jack: Tôi cũng vậy. Tôi không thể đánh rơi nó trên đường được.
Erica: Không. Chắc hẳn cậu đã đặt nó ở đâu đó trong nhà.
Jack: Thật là nhẹ nhõm! Nhưng nó ở đâu?
Bài 5
5. Write replies for the sentences. Use the words in brackets.
(Viết câu trả lời cho các câu. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 'Ellie has got a really expensive new phone' (must have)
____________________________________________
2 'I failed my science exam’. (can't have)
____________________________________________
3 I've deleted all my photos by mistake!' (should have)
____________________________________________
4 I haven't got enough money for my bus ticket.' (shouldn't have)
____________________________________________
5 'I was hungry all morning at school. (can't have)
____________________________________________
6 Molly seemed really disappointed with her exam result.' (might have)
____________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 'Ellie has got a really expensive new phone' (must have)
(Ellie vừa có một chiếc điện thoại mới đắt tiền.)
Ellie must have worked hard to earn enough money.
(Ellie hẳn đã phải làm việc rất chăm chỉ để kiếm đủ tiền.)
2 'I failed my science exam’ (can't have)
(Tôi đã trượt kỳ thi khoa học của mình?)
You can't have studied enough for the exam.
(Bạn chắc chắn đã không học đủ cho kỳ thi.)
3 I've deleted all my photos by mistake!' (should have)
(Tôi đã vô tình xóa tất cả ảnh của mình!)
You should have been more careful when managing your files.
(Đáng lẽ bạn nên cẩn thận hơn khi quản lý tập tin của mình.)
4 I haven't got enough money for my bus ticket.' (shouldn't have)
(Tôi không có đủ tiền mua vé xe buýt.)
You shouldn't have spent so much on non-essential items last week.
(Đáng lẽ tuần trước bạn không nên chi quá nhiều cho những thứ không cần thiết.)
5 'I was hungry all morning at school. (can't have)
(Tôi đói cả buổi sáng ở trường.)
You can't have had a proper breakfast before coming to school.
(Bạn chắc chắc đã không ăn sáng tử tế trước khi đến trường.)
6 Molly seemed really disappointed with her exam result.' (might have)
(Molly có vẻ thực sự thất vọng với kết quả thi của mình.)
Molly might have expected a better outcome considering her preparation.
(Molly có thể đã mong đợi một kết quả tốt hơn nếu xét đến sự chuẩn bị của cô ấy.)