a
a. Unscramble the words.
(Sắp xếp lại các từ.)
1. tysshli stylish (hợp thời trang)
2. rnted ______
3. ylisl ______
4. ctirlaacp ______
5. uilsbaet ______
6. eralthe ______
Lời giải chi tiết:
2. trend (xu hướng)
3. silly (ngớ ngẩn)
4. practical (thiết thực, thực tế)
5. suitable (phù hợp)
6. leather (da, đồ da)
b
b. Fill in the blanks using the words from Task a.
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Phần a.)
1. His hat is made from real animal leather.
(Chiếc mũ của anh ấy được làm từ da động vật thật.)
2. My dog would look very _______ if she wore my high heels.
3. Everybody’s wearing sandals these days. They’re the lastest _______.
4. I’m not interested in fashion. I prefer clothes that are _______.
5. That skirt is definitely not _______ for school, young lady!
6. I really like your new jacket. It’s very _______.
Lời giải chi tiết:
2. My dog would look very silly if she wore my high heels.
(Con chó của tôi sẽ trông rất ngớ ngẩn nếu nó đi giày cao gót của tôi.)
3. Everybody’s wearing sandals these days. They’re the lastest trend.
(Ngày nay mọi người đều đi dép. Chúng là xu hướng mới nhất.)
4. I’m not interested in fashion. I prefer clothes that are practical.
(Tôi không quan tâm đến thời trang. Tôi thích quần áo mang tính ứng dụng hơn.)
5. That skirt is definitely not suitable for school, young lady!
(Chiếc váy đó chắc chắn không phù hợp để đi học đâu cô gái trẻ ạ!)
6. I really like your new jacket. It’s very stylish.
(Tôi rất thích chiếc áo khoác mới của bạn. Nó rất hợp thời trang.)
a
a. Listen to a conversation between two girls and choose the correct answers.
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai cô gái và chọn câu trả lời đúng.)
1. What are the speakers talking about?
A. what they bought last Saturday
B. what their parents are going to buy
C. what they are going to buy
2. What’s the speakers’ relationship?
A. sisters
B. friends
C. classmates
Bài nghe:
Mai: Hey Linh, did you enjoy our shopping trip to the mall last Saturday?
Linh: Yeah, it was great, although I was disappointed your sister didn’t come, too.
Mai: She went shopping with our mom.
Linh: Are you happy with what you bought, Mai?
Mai: Oh yeah. I love that red leather skirt I bought. I wanted to buy that stylish headscarf, too, but ...
Linh: Yeah, it was quite expensive, wasn’t it? What about your mom? What did she say when she saw the skirt? I think she didn’t like it, did she?
Mai: She didn’t see it. I hid it when I got home. I can only wear it when we go out.
Linh: Those leather skirts are the latest trend, but I’m glad I bought those high-heeled boots.
Mai: Oh wow, your mom definitely doesn’t like high heels!
Linh: Yeah, my mom told me not to buy anything with high heels. She said she would never wear anything like that.
Mai: Those boots you bought are too fashionable for your mom. She only likes practical clothes, doesn’t she?
Linh: Yeah. She’s always saying I should only buy clothes that are practical. She thinks fashionable clothes look silly.
Tạm dịch:
Mai: Này Linh, cậu có thích chuyến đi mua sắm của chúng ta đến trung tâm thương mại vào thứ Bảy tuần trước không?
Linh: Có, thật tuyệt vời, mặc dù tớ hơi thất vọng vì em gái của bạn không đến.
Mai: Em ấy đã đi mua sắm với mẹ.
Linh: Cậu có hài lòng với những gì cậu đã mua không, Mai?
Mai: Ồ có chứ. Tớ thích cái váy da màu đỏ mà tớ đã mua. Tớ cũng muốn mua chiếc khăn trùm đầu hợp thời trang đó, nhưng ...
Linh: Ừ, nó khá là đắt đúng không? Còn mẹ của cậu thì sao? Mẹ cậu đã nói gì khi nhìn thấy chiếc váy? Tớ nghĩ mẹ cậu không thích nó phải không?
Mai: Mẹ tớ không thấy nó. Tớ đã giấu nó khi về đến nhà. Tớ chỉ có thể mặc nó khi chúng ta ra ngoài.
Linh: Những chiếc váy da đó là xu hướng mới nhất, nhưng tớ rất vui vì đã mua đôi bốt cao gót đó.
Mai: Oh wow, mẹ của cậu chắc chắn không thích giày cao gót!
Linh: Ừ, mẹ tớ bảo tớ không được mua bất cứ thứ gì với giày cao gót. Mẹ nói rằng mẹ tớ sẽ không bao giờ mặc bất cứ thứ gì như thế.
Mai: Đôi bốt cậu mua quá thời trang đối với mẹ cậu. Bà ấy chỉ thích quần áo thiết thực phải không?
Linh: Ừ. Mẹ tớ luôn nói rằng tớ chỉ nên mua quần áo thiết thực. Mẹ nghĩ quần áo thời trang trông ngớ ngẩn.
Lời giải chi tiết:
1. Người nói đang nói về điều gì?
A. những gì họ đã mua vào thứ bảy tuần trước
B. những gì cha mẹ của họ sẽ mua
C. những gì họ sẽ mua
Thông tin: Mai: Hey Linh, did you enjoy our shopping trip to the mall last Saturday?
Mai: Oh yeah. I love that red leather skirt I bought. I wanted to buy that stylish headscarf, too, but ...
Linh: Those leather skirts are the latest trend, but I’m glad I bought those high-heeled boots.
(Mai: Này Linh, cậu có thích chuyến đi mua sắm của chúng ta đến trung tâm thương mại vào thứ Bảy tuần trước không?
Mai: Ồ có chứ. Tớ thích cái váy da màu đỏ mà tớ đã mua. Tớ cũng muốn mua chiếc khăn trùm đầu hợp thời trang đó, nhưng ...
Linh: Những chiếc váy da đó là xu hướng mới nhất, nhưng tớ rất vui vì đã mua đôi bốt cao gót đó.)
Đáp án: A
2. Mối quan hệ của những người nói là gì?
A. chị em
B. bạn bè
C. bạn cùng lớp
Giải thích:
Dựa vào nội dung đoạn hội thoại thì hai người nói là bạn bè
Đáp án: B
b
b. Now, listen and circle True or False.
(Bây giờ hãy nghe và khoanh Đúng hoặc Sai.)
1. Mai and Linh went shopping together. True False
2. Mai bought a headscarf. True False
3. Mai will wear the skirt at home. True False
4. Linh bought some boots. True False
5. Linh’s mother likes stylish clothes. True False
Lời giải chi tiết:
1. True
Mai and Linh went shopping together.
(Mai và Linh đã đi mua sắm cùng nhau.)
Thông tin: Mai: Hey Linh, did you enjoy our shopping trip to the mall last Saturday?
(Mai: Này Linh, cậu có thích chuyến đi mua sắm của chúng ta đến trung tâm thương mại vào thứ Bảy tuần trước không?)
2. False
Mai bought a headscarf.
(Mai đã mua khăn trùm đầu.)
Thông tin: Mai: Oh yeah. I love that red leather skirt I bought. I wanted to buy that stylish headscarf, too, but ...
(Mai: Ồ có chứ. Tớ thích cái váy da màu đỏ mà tớ đã mua. Tớ cũng muốn mua chiếc khăn trùm đầu hợp thời trang đó, nhưng ...)
3. False
Mai will wear the skirt at home.
(Mai sẽ mặc váy ở nhà.)
Thông tin: Mai: She didn’t see it. I hid it when I got home. I can only wear it when we go out.
(Mai: Mẹ tớ không thấy nó. Tớ đã giấu nó khi về đến nhà. Tớ chỉ có thể mặc nó khi chúng ta ra ngoài.)
4. True
Linh bought some boots.
(Linh đã mua đôi ủng.)
Thông tin: Linh: Those leather skirts are the latest trend, but I’m glad I bought those high-heeled boots.
(Linh: Những chiếc váy da đó là xu hướng mới nhất, nhưng tớ rất vui vì đã mua đôi bốt cao gót đó.)
5. False
Linh’s mother likes stylish clothes.
(Mẹ của Linh thích quần áo hợp thời trang.)
Thông tin: Linh: Yeah. She’s always saying I should only buy clothes that are practical. She thinks fashionable clothes look silly.
(Linh: Ừ. Mẹ tớ luôn nói rằng tớ chỉ nên mua quần áo thiết thực. Mẹ nghĩ quần áo thời trang trông ngớ ngẩn.)
a
a. Circle the correct words.
(Khoanh vào từ đúng.)
1. That skirt is very stylish, isn’t it/ didn’t it?
2. Your mother doesn’t like pop music, does she/ do they?
3. That dress doesn’t/ isn’t suitable for school, is it?
4. You like to argue with your parents, do you/ don’t you?
Lời giải chi tiết:
1. That skirt is very stylish, isn’t it?
(Chiếc váy đó rất hợp thời trang phải không?)
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “That skirt” – cái váy đó chuyển thành đại từ nhân xưng “it”, câu sử dụng động từ “is” => câu hỏi đuôi dùng “isn’t”
Vế trước: That skirt is => câu hỏi đuôi: isn’t it?
2. Your mother doesn’t like pop music, does she?
(Mẹ của bạn không thích nhạc pop phải không?)
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Chủ ngữ “Your mother” – mẹ của bạn chuyển thành đại từ nhân xưng “she”, câu sử dụng động từ thường ở thì hiện tại đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “does”
Vế trước: Your mother doesn’t like => câu hỏi đuôi: does she?
3. That dress isn’t suitable for school, is it?
(Chiếc váy đó không phù hợp để đi học phải không?)
Giải thích: Câu hỏi đuôi dạng khẳng định => vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định
Câu hỏi đuôi sử dụng động từ “is” => vế trước câu hỏi đuôi dùng động từ “isn’t”
4. You like to argue with your parents, don’t you?
(Bạn thích tranh luận với cha mẹ của bạn phải không?)
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “You” – bạn => câu hỏi đuôi dùng “you”, câu sử dụng động từ thường ở thì hiện tại đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “don’t”
Vế trước: You like => câu hỏi đuôi: don’t you?
b
b. Write tag questions using the prompts.
(Viết câu hỏi đuôi bằng cách sử dụng các gợi ý.)
1. those boots/ not suitable/ school (now) Those boots aren’t suitable for school, are they?
2. your sister/ very fashionable (now) _______________________________________
3. your parents/ very strict (now) _______________________________________
4. that outfit/ look/silly (past) _______________________________________
5. she/ look/ stylish (past) _______________________________________
Lời giải chi tiết:
1. Those boots aren’t suitable for school, are they?
(Những đôi bốt đó không phù hợp để đi học phải không?)
Giải thích: thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “Those boots” – những đôi bốt đó ở dạng số nhiều, tương đương đại từ nhân xưng “they” nên động từ be chia là “are”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
2. Your sister is very fashionable, isn’t she?
(Em gái của bạn là rất thời trang phải không?)
Giải thích: thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “Your sister” – em gái của bạn ở dạng số ít, tương đương đại từ nhân xưng “she” nên động từ be chia là “is”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
3. Your parents are very strict, aren’t they?
(Bố mẹ bạn rất nghiêm khắc phải không?)
Giải thích: thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “Your parents” – bố mẹ của bạn ở dạng số nhiều, tương đương đại từ nhân xưng “they” nên động từ be chia là “are”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
4. That outfit looked silly, didn’t it?
(Trang phục đó trông ngớ ngẩn phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V_ed (tra cột 2)
Chủ ngữ “That outfit” – trang phục đó ở dạng số ít, tương đương đại từ nhân xưng “it”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Câu sử dụng động từ thường ở thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t”
Vế trước: That outfit looked => câu hỏi đuôi: didn’t it?
5. She looked stylish, didn’t she?
(Cô ấy trông sành điệu phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V_ed (tra cột 2)
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “She” – cô ấy => câu hỏi đuôi dùng “she”, câu sử dụng động từ thường ở thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t”
Vế trước: She looked => câu hỏi đuôi: didn’t she?
Writing
Fill in the table and write text messages using tag questions to your friend. Use your own ideas.
(Điền vào bảng và viết tin nhắn văn bản sử dụng câu hỏi đuôi cho bạn của bạn. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn.)
Lời giải chi tiết:
1. Our trip to the mall last week was fun, wasn’t it?
(Chuyến đi đến trung tâm mua sắm của chúng ta tuần trước thật vui phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “Our trip to the mall last week” – chuyến đi đến trung tâm mua sắm của chúng ta tuần trước ở dạng số ít, tương đương đại từ nhân xưng “it” nên động từ be chia là “was”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: Our trip to the mall last week was => câu hỏi đuôi: wasn’t it?
2. Those fashion shops were interesting, weren’t they?
(Những cửa hàng thời trang đó thật thú vị phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “Those fashion shops” – những cửa hàng thời trang đó ở dạng số nhiều, tương đương đại từ nhân xưng “they” nên động từ be chia là “were”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: Those fashion shops were => câu hỏi đuôi: weren’t they?
3. Those high-heeled boots were stylish, weren’t they?
(Những đôi bốt cao gót đó thật hợp thời trang phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “Those high-heeled boots” – những đôi bốt cao gót đó ở dạng số nhiều, tương đương đại từ nhân xưng “they” nên động từ be chia là “were”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: Those high-heeled boots were => câu hỏi đuôi: weren’t they?
4. Some of those outfits looked silly, didn’t they?
(Một số bộ trang phục đó trông thật ngớ ngẩn, phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V_ed (tra cột 2)
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “Some of those outfits” – một số bộ trang phục đó => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ thường ở thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t”
Vế trước: Some of those outfits looked => câu hỏi đuôi: didn’t they?
5. That leather raincoat wasn’t very practical, was it?
(Chiếc áo mưa da đó không thiết thực lắm phải không?)
Giải thích: thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + (not) + cụm danh từ/ tính từ/ …
Chủ ngữ “That leather raincoat” – chiếc áo mưa da ở dạng số ít, tương đương đại từ nhân xưng “it” nên động từ be chia là “was”
Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: That leather raincoat wasn’t => câu hỏi đuôi: was it?