Bài 1
1. Read the extract from an interview with a student about a project for an eco-school. Choose the correct options to complete the collocations in bold. Then listen and check.
(Đọc đoạn trích từ cuộc phỏng vấn với một học sinh về dự án trường học sinh thái. Chọn các phương án đúng để hoàn thành các cụm từ in đậm. Sau đó nghe và kiểm tra.)
A: First of all, we have solar panels on the roof of the school. [...]
B: And will they 1 use / provide / have power for the whole school?
A: Yes, that's the idea. It will 2 pay / cost / save a lot of money on electricity. [...]
Our eco-school will 3 eat / grow / cook vegetables and we'll use them for school dinners. [...] We'll also have chickens, rabbits and ducks.
B: And will they go into the school dinners too?
A: Ha, ha, no! That would be terrible. They'll be pets and they'll be useful. They'll 4 throw away / use / eat the leftovers from the kitchen and the chickens will 5 provide / eat / collect eggs.
B: Very good. So what other plans do you have to make the school more environmentally friendly?
A: We'll 6 use / buy / make low-energy light bulbs in all the classrooms. We'll also 7 clean / have / empty recycling bins in every classroom and in the school grounds.
B: And what about your lessons - will they be different from non-eco-schools?
A: Most of our lessons will be similar to lessons in any secondary school. But in our science lessons, we'll 8 focus / think / learn more on environmental issues like climate change and global warming. Then, in our technology lessons, we'll 9 consider / learn / study about things like renewable energy and even how to make solar panels.
B: I see. Well, we've almost run out of time. Thank you for talking to us about your project. It's very nice to meet a teenager who is so 10 confused / concerned / nervous about the environment. [...]
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
A: First of all, we have solar panels on the roof of the school. [...]
B: And will they provide power for the whole school?
A: Yes, that's the idea. It will save a lot of money on electricity. [...]
Our eco-school will grow vegetables and we'll use them for school dinners. [...] We'll also have chickens, rabbits, and ducks.
B: And will they go into the school dinners too?
A: Ha, ha, no! That would be terrible. They'll be pets and they'll be useful. They'll eat the leftovers from the kitchen, and the chickens will provide eggs.
B: Very good. So what other plans do you have to make the school more environmentally friendly?
A: We'll use low-energy light bulbs in all the classrooms. We'll also have recycling bins in every classroom and in the school grounds.
B: And what about your lessons - will they be different from non-eco-schools?
A: Most of our lessons will be similar to lessons in any secondary school. But in our science lessons, we'll focus more on environmental issues like climate change and global warming. Then, in our technology lessons, we'll learn about things like renewable energy and even how to make solar panels.
B: I see. Well, we've almost run out of time. Thank you for talking to us about your project. It's very nice to meet a teenager who is so concerned about the environment. [...]
Tạm dịch
A: Trước hết, chúng tôi có các tấm pin mặt trời trên mái trường. […]
B: Và liệu chúng có cung cấp điện cho toàn trường không?
A: Vâng, đó là ý tưởng. Nó sẽ tiết kiệm rất nhiều tiền điện. […] Trường sinh thái của chúng ta sẽ trồng rau và chúng ta sẽ sử dụng chúng cho bữa tối ở trường. […] Chúng ta cũng sẽ có gà, thỏ và vịt.
B: Và chúng cũng sẽ tham gia bữa tối ở trường chứ?
A: Ha, ha, không! Điều đó thật khủng khiếp. Chúng sẽ là thú cưng và chúng sẽ hữu ích. Chúng sẽ ăn thức ăn thừa trong bếp và gà sẽ cho thập trứng.
B: Rất tốt. Vậy bạn có kế hoạch gì khác để làm cho ngôi trường thân thiện hơn với môi trường?
A: Chúng ta sẽ sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng trong tất cả các lớp học. Chúng ta cũng sẽ có thùng tái chế ở mỗi lớp học và trong sân trường.
B: Còn những bài học của bạn thì sao - chúng có khác với những trường học không thân thiện với môi trường không?
A: Hầu hết các bài học của chúng tôi sẽ tương tự như các bài học ở bất kỳ trường trung học nào. Nhưng trong các bài học khoa học, chúng ta sẽ tập trung nhiều hơn vào các vấn đề môi trường như biến đổi khí hậu và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Sau đó, trong các bài học công nghệ, chúng ta sẽ tìm hiểu về những thứ như năng lượng tái tạo và thậm chí cả cách chế tạo các tấm pin mặt trời.
B: Tôi hiểu rồi. Chà, chúng ta gần như đã hết thời gian rồi. Cảm ơn bạn đã nói chuyện với chúng tôi về dự án của bạn. Thật vui khi được gặp một thiếu niên rất quan tâm đến môi trường. […]
Bài 2
2. Complete the sentences with collocations from Exercise 1. Change the verb forms if necessary.
(Hoàn thành các câu với các cụm từ từ Bài tập 1. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)
1 If you turn down the heating at home, you'll use less energy and ________________
2 If Peter can't finish all the food on his plate, his dad always ________________
3 The wind farm currently ________________ for local houses.
4 The school now ________________ outside the main building, so please separate your rubbish.
5 If you are really ________________, why don't you sell that big car and buy something greener?
6 To save energy, the council will make sure all the street lights in the city ________________
7 Jeremy and Pat ________________, herbs and fruit in their garden.
8 Vote for the Green Party. We promise to ________________ not on defence and industry.
Lời giải chi tiết:
1 If you turn down the heating at home, you'll use less energy and save money.
(Nếu bạn tắt máy sưởi ở nhà, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn và tiết kiệm tiền.)
2 If Peter can't finish all the food on his plate, his dad always eats the leftovers.
(Nếu Peter không thể ăn hết thức ăn trên đĩa của mình thì bố cậu ấy sẽ luôn ăn thức ăn thừa.)
3 The wind farm currently provides electricity for local houses.
(Trang trại gió hiện đang cung cấp điện cho các hộ gia đình địa phương.)
4 The school now has recycling bins outside the main building, so please separate your rubbish.
(Trường hiện có thùng rác tái chế bên ngoài tòa nhà chính, vì vậy vui lòng phân loại rác của bạn.)
5 If you are really concerned, why don't you sell that big car and buy something greener?
(Nếu bạn thực sự lo lắng, tại sao bạn không bán chiếc xe lớn đó và mua thứ gì đó xanh hơn?)
6 To save energy, the council will make sure all the street lights in the city use low-energy bulbs.
(Để tiết kiệm năng lượng, hội đồng sẽ đảm bảo tất cả đèn đường trong thành phố đều sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.)
7 Jeremy and Pat grow vegetables, herbs and fruit in their garden.
(Jeremy và Pat trồng rau, thảo mộc và trái cây trong vườn của họ.)
8 Vote for the Green Party. We promise to focus not on defence and industry.
(Hãy bầu cho Đảng Xanh. Chúng tôi hứa sẽ không tập trung vào quốc phòng và công nghiệp.)
Bài 3
3. Choose the correct answer, A, B or C.
(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1 There are recycling _______ in our apartment block, but some people still don't separate plastic and paper.
A bins
B panels
C issues
2 Despite all the evidence, there are still people who don't believe that climate _______ is real.
A warming
B recycling
C change
3 This backpack has small solar _______ on it and you can actually use it to charge your phone.
A panels
B climates
C light bulbs
4 Global_______ is causing the ice caps in both the Arctic and the Antarctic to melt.
A environment
B warming
C change
5 Renewable _______ is the future. We can't continue burning fossil fuels forever.
A energy
B recycling
C low-energy
6 The developing world is facing serious _______ issues such as air pollution and water contamination.
A climate
B change
C environmental
7 The Energy Minister is in trouble after newspapers reported that she does not use low-energy _______ in her own home.
A bins
B light bulbs
C panels
Lời giải chi tiết:
1. A
A bins (n): thùng
B panels (n): tấm
C issues (n): vấn đề
There are recycling bins in our apartment block, but some people still don't separate plastic and paper.
(Có những thùng rác tái chế trong khu chung cư của chúng tôi, nhưng một số người vẫn không phân loại nhựa và giấy.)
=> Chọn A
2. C
A warming (n): cảnh báo
B recycling (n): việc tái chế
C change (n): sự thay đổi
Despite all the evidence, there are still people who don't believe that climate change is real.
(Bất chấp mọi bằng chứng, vẫn có người không tin biến đổi khí hậu là có thật.)
=> Chọn C
3. A
A panels (n): tấm
B climates (n): khí hậu
C light bulbs (n): bóng đèn
This backpack has small solar panels on it and you can actually use it to charge your phone.
(Chiếc ba lô này có các tấm pin mặt trời nhỏ trên đó và bạn thực sự có thể sử dụng nó để sạc điện thoại của mình.)
=> Chọn A
4. B
A environment (n): môi trường
B warming (n): sự nóng lên
C change (n): thay đổi
Global warming is causing the ice caps in both the Arctic and the Antarctic to melt.
(Sự nóng lên toàn cầu đang khiến băng ở cả Bắc Cực và Nam Cực tan chảy.)
=> Chọn B
5. A
A energy (n): năng lượng
B recycling (n): việc tái chể
C low-energy (adj): năng lượng thấp
Renewable energy is the future. We can't continue burning fossil fuels forever.
(Năng lượng tái tạo là tương lai. Chúng ta không thể tiếp tục đốt nhiên liệu hóa thạch mãi mãi.)
=> Chọn A
6. C
A climate (n): khí hậu
B change (n): thay đổi
C environmental (adj): thuộc môi trường
The developing world is facing serious environmental issues such as air pollution and water contamination.
(Thế giới đang phát triển đang phải đối mặt với các vấn đề môi trường nghiêm trọng như ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước.)
=> Chọn C
7. B
A bins (n): thùng
B light bulbs (n): bóng đèn
C panels (n): tấm
The Energy Minister is in trouble after newspapers reported that she does not use low-energy light bulbs in her own home.
(Bộ trưởng Năng lượng gặp rắc rối sau khi báo chí đưa tin bà không sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng trong nhà riêng.)
=> Chọn B