Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Madagascar suffers from a high rate of
. (FOREST)
Madagascar suffers from a high rate of
. (FOREST)
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Sau giới từ “of” cần một danh từ.
forest (n): rừng
deforestation (n): sự tàn phá rừng
Madagascar suffers from a high rate of deforestation.
(Madagascar phải chịu tỷ lệ phá rừng cao.)
Đáp án: deforestation
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
The
for a new high-speed railway met with strong opposition. (PROPOSE)
The
for a new high-speed railway met with strong opposition. (PROPOSE)
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
propose (v): đề xuất
proposal (n): sự đề xuất
The proposal for a new high-speed railway met with strong opposition.
(Kiến nghị về một tuyến đường sắt cao tốc mới gặp phải sự phản đối gay gắt.)
Đáp án: proposal
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
will be a key consideration in urban planning and development. (SUSTAINABLE)
will be a key consideration in urban planning and development. (SUSTAINABLE)
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Danh từ là chủ ngữ đứng trước động từ chính.
sustainable (adj): bền vững
sustainability (n): sự bền vững
Sustainability will be a key consideration in urban planning and development.
(Tính bền vững sẽ là yếu tố quan trọng cần cân nhắc trong quy hoạch và phát triển đô thị.)
Đáp án: Sustainability
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
My wife is
for cooking meals. (RESPONSIBILITY)
My wife is
for cooking meals. (RESPONSIBILITY)
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật
responsibility (n): trách nhiệm
responsible (adj): có trách nhiệm
My wife is responsible for cooking meals.
(Vợ tôi chịu trách nhiệm nấu bữa ăn.)
Đáp án: responsible
Complete the sentences without changing the meaning.
“Why don’t we go to the cinema?”
=> He suggested
=> He suggested
Kiến thức: Cấu trúc lời đề nghị
Why don’t we + V…?: Tại sao chúng ta không…?
= S + suggest + V-ing: (ai đó) đề nghị việc…
“Why don’t we go to the cinema?”
(Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?)
= He suggested going to the cinema.
(Anh ấy đề nghị đi xem phim.)
Đáp án: going to the cinema
Complete the sentences without changing the meaning.
It takes Thanh 3 hours a day to do her homework.
=> Thanh spends
=> Thanh spends
Kiến thức: V-ing/ to V
It takes + O + thời gian + to V = S + spend + thời gian + Ving: mất bao lâu để làm việc gì
It takes Thanh 3 hours a day to do her homework.
(Thanh mất 3 giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.)
= Thanh spends 3 hours a day doing her homework.
(Thanh dành 3 giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà.)
Đáp án: 3 hours a day doing her homework
Complete the sentences without changing the meaning.
I would like to do the laundry every day.
=> I am interested
=> I am interested
Kiến thức: V-ing/ to V
would like + to V = be interested + V-ing: thích/ muốn làm việc gì
I would like to do the laundry every day.
(Tôi muốn làm công việc giặt giũ mỗi ngày.)
= I am interested in doing the laundry every day.
(Tôi thích làm công việc giặt giũ mỗi ngày.)
Đáp án: in doing the laundry every day
Complete the sentences without changing the meaning.
It is necessary to check your health every six months.
=> Checking
=> Checking
Kiến thức: V-ing đóng vai trò chủ ngữ
It is necessary + to V = V-ing + is necessary: cần thiết làm việc gì
It is necessary to check your health every six months.
(Cần kiểm tra sức khỏe mỗi sáu tháng.)
= Checking your health every six months is necessary.
(Kiểm tra sức khỏe mỗi sáu tháng là cần thiết.)
Đáp án: your health every six months is necessary
Complete the sentences without changing the meaning.
Hoa managed to lose weights to keep in shape.
Hoa succeeded
Hoa succeeded
Kiến thức: V-ing/ to V
manage + to V = succeed in + V-ing: thành công khi làm việc gì
Hoa managed to lose weight to keep in shape.
(Hoa đã giảm cân thành công để giữ dáng đẹp.)
= Hoa succeeded in losing weight to keep in shape.
Đáp án: in losing weight to keep in shape
Listen and choose the correct answer.
The USA burns over 700 million tons of coal/ oil every year.
- A
coal
- B
oil
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
36. The USA burns over 700 million tons of coal/ oil every year.
coal (n): than đá
oil (n): dầu
The USA burns over 700 million tons of coal every year.
(Mỹ đốt hơn 700 triệu tấn than mỗi năm.)
Thông tin: I found out that here in the United States, we burn over 700 million tonnes of coal per year.
(Tớ thấy rằng ở Hoa Kỳ, chúng ta đốt hơn 700 triệu tấn than mỗi năm.)
Đáp án: coal
The world used 35.5 billion barrels of oil in 2018/ 2019.
- A
2018
- B
2019
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37. The world used 35.5 billion barrels of oil in 2018/ 2019.
The world used 35.5 billion barrels of oil in 2018.
(Thế giới đã sử dụng 35,5 tỷ thùng dầu trong năm 2018.)
Thông tin: In 2018 the world consumed nearly thirty-five and a half billion barrels of oil.
(Năm 2018, thế giới tiêu thụ gần 35,5 tỷ thùng dầu.)
Đáp án: 2018
Oil consumption goes up/ goes down every year.
- A
go up
- B
go down
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
38. Oil consumption goes up/ goes down every year.
go up (phr.v): tăng
go down (phr.v): giảm
Oil consumption goes up every year.
(Lượng dầu tiêu thụ tăng hàng năm.)
Thông tin: Every year, world oil consumption increases by approximately half a million barrels.
(Mỗi năm, mức tiêu thụ dầu trên thế giới tăng khoảng nửa triệu thùng.)
Đáp án: goes up
Vehicle sales in the USA increased/ dropped from 2019 to 2020.
- A
increased
- B
dropped
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
39. Vehicle sales in the USA increased/ dropped from 2019 to 2020.
increase (v): tăng
drop (v): giảm
Vehicle sales in the USA dropped from 2019 to 2020.
(Doanh số bán xe tại Mỹ giảm từ năm 2019 đến năm 2020.)
Thông tin: Yes, although vehicle sales in the United States did drop by nearly two and a half million cars from 2019 to 2020.
(Vâng, mặc dù doanh số bán xe ở Mỹ đã giảm gần hai triệu rưỡi xe từ năm 2019 đến năm 2020.)
Đáp án: dropped
We lost 12 percent/ 12.2 percent of rainforest last year.
- A
12 percent
- B
12.2 percent
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
40. Vehicle sales in the USA increased/ dropped from 2019 to 2020.
We lost 12 percent percent of rainforest last year.
(Năm ngoái chúng ta đã mất 12% diện tích rừng nhiệt đới.)
Thông tin: From 2019 to 2020, deforestation increased by twelve percent.
(Từ năm 2019 đến năm 2020, nạn phá rừng đã tăng 12%.)
Đáp án: 12 percent