Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Global Success - Đề số 4

2024-09-14 14:05:57
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

Madagascar suffers from a high rate of

. (FOREST)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Madagascar suffers from a high rate of

. (FOREST)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

forest (n): rừng

deforestation (n): sự tàn phá rừng

Madagascar suffers from a high rate of deforestation.

(Madagascar phải chịu tỷ lệ phá rừng cao.)

Đáp án: deforestation

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

The

for a new high-speed railway met with strong opposition. (PROPOSE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The

for a new high-speed railway met with strong opposition. (PROPOSE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

propose (v): đề xuất

proposal (n): sự đề xuất

The proposal for a new high-speed railway met with strong opposition.

(Kiến nghị về một tuyến đường sắt cao tốc mới gặp phải sự phản đối gay gắt.)

Đáp án: proposal

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

will be a key consideration in urban planning and development. (SUSTAINABLE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

will be a key consideration in urban planning and development. (SUSTAINABLE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

Danh từ là chủ ngữ đứng trước động từ chính.

sustainable (adj): bền vững

sustainability (n): sự bền vững

Sustainability will be a key consideration in urban planning and development.

(Tính bền vững sẽ là yếu tố quan trọng cần cân nhắc trong quy hoạch và phát triển đô thị.)

Đáp án: Sustainability

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.

My wife is

for cooking meals. (RESPONSIBILITY)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My wife is

for cooking meals. (RESPONSIBILITY)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật

responsibility (n): trách nhiệm

responsible (adj): có trách nhiệm

My wife is responsible for cooking meals.

(Vợ tôi chịu trách nhiệm nấu bữa ăn.)

Đáp án: responsible

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences without changing the meaning.

“Why don’t we go to the cinema?”

=> He suggested

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> He suggested

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc lời đề nghị

Lời giải chi tiết :

Why don’t we + V…?: Tại sao chúng ta không…?

= S + suggest + V-ing: (ai đó) đề nghị việc…

“Why don’t we go to the cinema?”

(Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?)

= He suggested going to the cinema.

(Anh ấy đề nghị đi xem phim.)

Đáp án: going to the cinema

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences without changing the meaning.

It takes Thanh 3 hours a day to do her homework.

=> Thanh spends

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> Thanh spends

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

It takes + O + thời gian + to V = S + spend + thời gian + Ving: mất bao lâu để làm việc gì

It takes Thanh 3 hours a day to do her homework.

(Thanh mất 3 giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.)

= Thanh spends 3 hours a day doing her homework.

(Thanh dành 3 giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà.)

Đáp án: 3 hours a day doing her homework

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences without changing the meaning.

I would like to do the laundry every day.

=> I am interested

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> I am interested

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

would like + to V = be interested + V-ing: thích/ muốn làm việc gì

I would like to do the laundry every day.

(Tôi muốn làm công việc giặt giũ mỗi ngày.)

= I am interested in doing the laundry every day.

(Tôi thích làm công việc giặt giũ mỗi ngày.)

Đáp án: in doing the laundry every day

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences without changing the meaning.

It is necessary to check your health every six months.

=> Checking

Đáp án của giáo viên lời giải hay

=> Checking

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing đóng vai trò chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

It is necessary + to V = V-ing + is necessary: cần thiết làm việc gì

It is necessary to check your health every six months.

(Cần kiểm tra sức khỏe mỗi sáu tháng.)

= Checking your health every six months is necessary.

(Kiểm tra sức khỏe mỗi sáu tháng là cần thiết.)

Đáp án: your health every six months is necessary

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences without changing the meaning.

Hoa managed to lose weights to keep in shape.

Hoa succeeded

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Hoa succeeded

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

manage + to V = succeed in + V-ing: thành công khi làm việc gì

Hoa managed to lose weight to keep in shape.

(Hoa đã giảm cân thành công để giữ dáng đẹp.)

= Hoa succeeded in losing weight to keep in shape.

Đáp án: in losing weight to keep in shape

Câu 10 :

Listen and choose the correct answer.

Câu 10.1 :

The USA burns over 700 million tons of coal/ oil every year.

  • A

    coal

  • B

    oil

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

36. The USA burns over 700 million tons of coal/ oil every year.

coal (n): than đá

oil (n): dầu

The USA burns over 700 million tons of coal every year.

(Mỹ đốt hơn 700 triệu tấn than mỗi năm.)

Thông tin: I found out that here in the United States, we burn over 700 million tonnes of coal per year.

(Tớ thấy rằng ở Hoa Kỳ, chúng ta đốt hơn 700 triệu tấn than mỗi năm.)

Đáp án: coal

Câu 10.2 :

The world used 35.5 billion barrels of oil in 2018/ 2019.

  • A

    2018

  • B

    2019

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

37. The world used 35.5 billion barrels of oil in 2018/ 2019.

The world used 35.5 billion barrels of oil in 2018.

(Thế giới đã sử dụng 35,5 tỷ thùng dầu trong năm 2018.)

Thông tin: In 2018 the world consumed nearly thirty-five and a half billion barrels of oil.

(Năm 2018, thế giới tiêu thụ gần 35,5 tỷ thùng dầu.)

Đáp án: 2018

Câu 10.3 :

Oil consumption goes up/ goes down every year.

  • A

    go up

  • B

    go down

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38. Oil consumption goes up/ goes down every year.

go up (phr.v): tăng

go down (phr.v): giảm

Oil consumption goes up every year.

(Lượng dầu tiêu thụ tăng hàng năm.)

Thông tin: Every year, world oil consumption increases by approximately half a million barrels.

(Mỗi năm, mức tiêu thụ dầu trên thế giới tăng khoảng nửa triệu thùng.)

Đáp án: goes up

Câu 10.4 :

Vehicle sales in the USA increased/ dropped from 2019 to 2020.

  • A

    increased

  • B

    dropped

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

39. Vehicle sales in the USA increased/ dropped from 2019 to 2020.

increase (v): tăng

drop (v): giảm

Vehicle sales in the USA dropped from 2019 to 2020.

(Doanh số bán xe tại Mỹ giảm từ năm 2019 đến năm 2020.)

Thông tin: Yes, although vehicle sales in the United States did drop by nearly two and a half million cars from 2019 to 2020.

(Vâng, mặc dù doanh số bán xe ở Mỹ đã giảm gần hai triệu rưỡi xe từ năm 2019 đến năm 2020.)

Đáp án: dropped

Câu 10.5 :

We lost 12 percent/ 12.2 percent of rainforest last year.

  • A

    12 percent

  • B

    12.2 percent

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40. Vehicle sales in the USA increased/ dropped from 2019 to 2020.

We lost 12 percent percent of rainforest last year.

(Năm ngoái chúng ta đã mất 12% diện tích rừng nhiệt đới.)

Thông tin: From 2019 to 2020, deforestation increased by twelve percent.

(Từ năm 2019 đến năm 2020, nạn phá rừng đã tăng 12%.)

Đáp án: 12 percent

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"