Listen to the conversation between two friends about tourism and choose the correct answer to each of the following questions.
1. What are Matt and Ava doing?
- A
They’re planning their summer holiday.
- B
They’re talking about the impacts of tourism.
- C
They’re discussing which heritage preservation project to volunteer for.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
1.
Matt và Ava đang làm gì vậy?
A. Họ đang lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của mình.
B. Họ đang nói về tác động của du lịch.
C. Họ đang thảo luận về việc nên tình nguyện tham gia dự án bảo tồn di sản nào.
Thông tin: I don't think this is the ideal time to visit Hawaii. - Why not? - Having suffered from over-tourism, the locals are asking tourists to stop visiting the island. Thousands of new arrivals every day are creating traffic jams, overcrowding and resource depletion; and the local people have to cope with their consequences every day.
(Tôi không nghĩ đây là thời điểm lý tưởng để ghé thăm Hawaii. - Tại sao không? - Do tình trạng quá tải du lịch, người dân địa phương đang yêu cầu du khách ngừng tham quan đảo. Hàng nghìn người mới đến mỗi ngày đang tạo ra ùn tắc giao thông, quá tải và cạn kiệt tài nguyên; và người dân địa phương phải đương đầu với hậu quả hàng ngày)
Chọn B
2. Why doesn’t Ava think Matt should visit Hawaii?
- A
Because it’s tourist season.
- B
Because Hawaiians don’t want more tourists.
- C
Because it’s inconvenient to travel there.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
2.
Tại sao Ava không nghĩ Matt nên đến thăm Hawaii?
A. Vì đang là mùa du lịch.
B. Bởi vì người Hawaii không muốn có nhiều khách du lịch hơn.
C. Bởi vì đi lại ở đó bất tiện.
Thông tin: Having suffered from over-tourism, the locals are asking tourists to stop visiting the island.
(Chịu đựng tình trạng du lịch quá mức, người dân địa phương đang yêu cầu khách du lịch ngừng tham quan đảo.)
Chọn B
3. What does Matt usually do when he travels?
- A
He buys some stuff from local people.
- B
He fulfils his responsibility before departing.
- C
He books the cheapest tour.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
3.
Matt thường làm gì khi đi du lịch?
A. Anh ấy mua một số thứ từ người dân địa phương.
B. Anh ấy hoàn thành trách nhiệm của mình trước khi ra đi.
C. Anh ấy đặt tour du lịch rẻ nhất.
Thông tin: Therefore, I usually shop locally to help the community's economy. When possible, I always book eco-tours.
(Vì vậy, tôi thường mua sắm tại địa phương để giúp đỡ nền kinh tế của cộng đồng. Khi có thể, tôi luôn đặt các chuyến du lịch sinh thái.)
Chọn A
4. What does Ava think about tourists?
- A
They have a sense of responsibility.
- B
They don’t know much about other countries' cultural heritage.
- C
They can destroy the place they visit.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
4.
Ava nghĩ gì về khách du lịch?
A. Họ có tinh thần trách nhiệm.
B. Họ không biết nhiều về di sản văn hóa của các nước khác.
C. Họ có thể phá hủy nơi họ ghé thăm.
Thông tin: In some cases, tourists even destroyed natural and cultural landmarks.
(Trong một số trường hợp, khách du lịch thậm chí còn phá hủy các địa danh tự nhiên và văn hóa.)
Chọn C
5. According to Matt, what is the benefit of tourism?
- A
Discouraging tourists from bad behaviour.
- B
Helping many heritage preservation and protection projects.
- C
Making local people famous.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
5.
Theo Matt, du lịch mang lại lợi ích gì?
A. Ngăn cản khách du lịch có hành vi xấu.
B. Hỗ trợ nhiều dự án bảo tồn và bảo vệ di sản.
C. Làm cho người dân địa phương nổi tiếng.
Thông tin: It was the financial gain from tourism that contributed to many projects that preserved and protected heritage values.
(Chính lợi nhuận tài chính từ du lịch đã góp phần thực hiện nhiều dự án bảo tồn và bảo vệ các giá trị di sản.)
Chọn B
Bài nghe:
Ava: What are you doing, Matt?
Matt: Hi, Ava. Having planned a summer holiday in Hawaii, I’m learning a few basic Hawaiian phrases.
Ava: I don't think this is the ideal time to visit Hawaii.
Matt: Why not?
Ava: Having suffered from over-tourism, the locals are asking tourists to stop visiting the island. Thousands of new arrivals every day are creating traffic jams, overcrowding and resource depletion; and the local people have to cope with their consequences every day.
Matt: Actually, I have heard of the problem but I try to be responsible whenever I travel. I'm aware of the impact on the environment and the local community. Therefore, I usually shop locally to help the community's economy. When possible, I always book eco-tours.
Ava: Not every tourist shares your sense of responsibility. Some use natural heritage sites as a backdrop for their pictures and display disrespectful behaviour towards other countries' cultural heritage. In some cases, tourists even destroyed natural and cultural landmarks.
Matt: Some tourists can misbehave; however, I think tourism, in general, can be beneficial. It was the financial gain from tourism that contributed to many projects that preserved and protected heritage values. Having received more job opportunities, local people also benefit from the popularity of tourism.
Tạm dịch:
Ava: Anh đang làm gì vậy, Matt?
Matt: Chào Ava. Sau khi lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè ở Hawaii, tôi đang học một số cụm từ tiếng Hawaii cơ bản.
Ava: Tôi không nghĩ đây là thời điểm lý tưởng để ghé thăm Hawaii.
Matt: Tại sao không?
Ava: Do tình trạng du lịch quá mức, người dân địa phương đang yêu cầu khách du lịch ngừng tham quan đảo. Hàng nghìn người mới đến mỗi ngày đang tạo ra ùn tắc giao thông, quá tải và cạn kiệt tài nguyên; và người dân địa phương phải hàng ngày đương đầu với hậu quả của chúng.
Matt: Thực ra tôi đã nghe nói đến vấn đề này nhưng tôi cố gắng chịu trách nhiệm mỗi khi đi du lịch. Tôi nhận thức được tác động đến môi trường và cộng đồng địa phương. Vì vậy, tôi thường mua sắm tại địa phương để giúp đỡ nền kinh tế của cộng đồng. Khi có thể, tôi luôn đặt các chuyến du lịch sinh thái.
Ava: Không phải du khách nào cũng có chung tinh thần trách nhiệm với bạn. Một số sử dụng các di sản thiên nhiên làm nền cho ảnh của mình và thể hiện hành vi thiếu tôn trọng đối với di sản văn hóa của các quốc gia khác. Trong một số trường hợp, khách du lịch thậm chí còn phá hủy các địa danh tự nhiên và văn hóa.
Matt: Một số khách du lịch có thể cư xử không đúng mực; tuy nhiên, tôi nghĩ du lịch nói chung có thể mang lại lợi ích. Chính lợi nhuận tài chính từ du lịch đã góp phần thực hiện nhiều dự án bảo tồn và bảo vệ các giá trị di sản. Nhận được nhiều cơ hội việc làm hơn, người dân địa phương cũng được hưởng lợi từ sự phổ biến của du lịch.
Listen to some information about the importance of wolves and complete a table. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER in each blank.
Timeline of Wolves in Yellowstone
1872: Yellowstone (6)
was established.
(7)
to early 1900s: Many wolves within Yellowstone were killed.
1926: The (8)
was eliminated.
the mid-1900s: Scientists and biologists wanted to bring back wolves to (9)
of the ecosystem.
1995: Fourteen wolves (10)
into the park.
Bài nghe 2:
A natural ecosystem is a community of living and non-living beings that exist in the same environment. These beings have a close relationship in which the removal of one species can greatly impact the whole ecosystem. One example of this is the disappearance of wolves in Yellowstone National Park in the mid-1900s.
When the park was established in 1872, the wolf population in the area already decreased. Due to a lack of protection from park managers and the government's predator control programme, a large number of wolves were killed in the late 1800s and early 1900s, which led to the eradication of the last wolf in 1926.
Having eliminated an entire species from the ecosystem, park managers realised their big mistake. It was wolves that kept the population of deer under control. Because of the absence of their main predator, deer multiplied and the overpopulation destroyed plants and other species habitats.
Following the deteriorating condition of the park, many scientists and biologists suggested bringing back wolves to restore the balance of the park's ecosystem. Campaigns for the reintroduction of wolves began in the mid-1900s, but it wasn't until 1995 that fourteen wolves were released into the park. That was a big success bringing about greater biodiversity and a more balanced ecosystem.
Tạm dịch:
Hệ sinh thái tự nhiên là một cộng đồng sinh vật và phi sinh vật tồn tại trong cùng một môi trường. Những sinh vật này có mối quan hệ chặt chẽ, trong đó việc loại bỏ một loài có thể tác động lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Một ví dụ về điều này là sự biến mất của loài sói ở Công viên Quốc gia Yellowstone vào giữa những năm 1900.
Khi công viên được thành lập vào năm 1872, số lượng sói trong khu vực đã giảm. Do thiếu sự bảo vệ từ các nhà quản lý công viên và chương trình kiểm soát động vật ăn thịt của chính phủ, một số lượng lớn sói đã bị giết vào cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900, dẫn đến việc tiêu diệt con sói cuối cùng vào năm 1926.
Sau khi loại bỏ toàn bộ loài khỏi hệ sinh thái, các nhà quản lý công viên đã nhận ra sai lầm lớn của mình. Chính những con sói đã kiểm soát được số lượng hươu. Do sự vắng mặt của động vật ăn thịt chính nên hươu sinh sôi nảy nở và dân số quá đông đã phá hủy thực vật cũng như môi trường sống của các loài khác.
Sau tình trạng xuống cấp của công viên, nhiều nhà khoa học và nhà sinh vật học đề nghị đưa loài sói trở lại để khôi phục lại sự cân bằng hệ sinh thái của công viên. Các chiến dịch tái thả sói bắt đầu vào giữa những năm 1900, nhưng phải đến năm 1995, 14 con sói mới được thả vào công viên. Đó là một thành công lớn mang lại sự đa dạng sinh học lớn hơn và một hệ sinh thái cân bằng hơn.
Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
Due to the growing concerns about cyberbullying in several Vietnamese schools, many nationwide campaigns have been carried (16) ___________ in recent years with a view to combating against this worrying circumstance. Plenty of practical activities, conducted in class discussions or at the flag ceremony on Mondays to heighten students’ knowledge of crucial aspects of cyberbullying, (17) ___________ got this campaign off the ground. For example, a group of students are assigned to create scripts and act out their small plays to help other peers figure out motives and consequences of cyberbullying as (18) ___________ as procedures for stopping cyberbullying and harassment. They also design posters and give a presentation to mention the risks of digital platforms comprising violent and hateful content provoking others to boycott or even gang (19) ___________ an individual. Besides, developing the role and responsibility of bystanders of cyberbullying is considered very important (20) ___________ their timely help can save the victims from unexpected incidents.
Due to the growing concerns about cyberbullying in several Vietnamese schools, many nationwide campaigns have been carried (16)
in recent years with a view to combating against this worrying circumstance.
Plenty of practical activities, conducted in class discussions or at the flag ceremony on Mondays to heighten students’ knowledge of crucial aspects of cyberbullying, (17)
got this campaign off the ground.
For example, a group of students are assigned to create scripts and act out their small plays to help other peers figure out motives and consequences of cyberbullying as (18)
as procedures for stopping cyberbullying and harassment.
They also design posters and give a presentation to mention the risks of digital platforms comprising violent and hateful content provoking others to boycott or even gang (19)
an individual.
Besides, developing the role and responsibility of bystanders of cyberbullying is considered very important (20)
their timely help can save the victims from unexpected incidents.
For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets and do not change it.
21. Because Tom is rude, he doesn’t get along with his classmates. (OF)
Becuase
.
22. Despite its violence, many children are addicted to this game. (ALTHOUGH)
Many children
.
23. Nowadays people use private cars too much, so they increase their carbon footprint. (LEADS)
Nowadays people’s overuse of private cars
.
24. The farmers cut down a lot of trees so that they could make way for their farming. (TO)
The farmers cut down a lot of trees
.
25. It was Chau who used the last computer in the library. (THAT)
It was the
.
Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
36.
(work) on safeguarding don ca tai tu for many years, they have a lot of experience of keeping other similar traditional forms alive.
37. The police accused that young man of
(steal) the valuable painting.
38. I gained a lot of necessary skills while I
(train) as a salesman.
39. Trung
(spend) most of his time exploring a variety of new academic subjects last weekend.
40. Oliver had to cut down on his shopping expenses
(pay) for his laptop in instalments.