Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 Global Success - Đề số 3

2024-09-14 14:06:37
Câu 1 :

Listen and circle True or False.

Câu 1.1 :

31. Steven is studying foreign species in science class.                  

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Steven is studying foreign species in science class.

(Steven đang nghiên cứu các loài ngoại lai trong lớp khoa học.)
Thông tin: I have a free period, so I'm reading about foreign species.

(Tôi có thời gian rảnh nên đọc về các loài nước ngoài.)

Chọn False

Câu 1.2 :

32. Humans have brought foreign species around the world for hundreds of years.         

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

32.

Humans have brought foreign species around the world for hundreds of years. 

(Con người đã đưa các loài ngoại lai đi khắp thế giới trong hàng trăm năm.)
Thông tin: for 1000s of years, humans have been bringing animals to parts of the world they aren't native to.

(trong hàng nghìn năm, con người đã đưa động vật đến những nơi trên thế giới mà chúng không phải là quê hương của chúng.)

Chọn True

Câu 1.3 :

33. The Burmese pythons in Florida have eaten some native species.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

33.

The Burmese pythons in Florida have eaten some native species.

(Trăn Miến Điện ở Florida đã ăn thịt một số loài bản địa.)

Thông tin: After a few years, those snakes get too big to be pets. Then people set them free in a national park and the snakes have spread across the park and eaten anything they can find. Some native rabbits and foxes have disappeared because of them.

(Sau một vài năm, những con rắn đó trở nên quá lớn để trở thành vật nuôi. Sau đó, người ta thả chúng trong một công viên quốc gia và những con rắn đã lan rộng khắp công viên và ăn bất cứ thứ gì chúng tìm thấy. Một số loài thỏ và cáo bản địa đã biến mất vì chúng.)

Chọn True

Câu 1.4 :

34. Two men caught a Burmese python that was nine meters long.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

34.

Two men caught a Burmese python that was nine meters long.

(Hai người đàn ông bắt được một con trăn Miến Điện dài 9 mét.)
Thông tin: There's a video online of two guys who caught a pipe five meters long. Do you want to see?

(Có một đoạn video trên mạng ghi lại cảnh hai anh chàng bắt được một chiếc ống dài năm mét. Bạn có muốn xem không?)

Chọn False

Câu 1.5 :

35. Steven feels bad that some foreign species must be killed.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

35.

Steven feels bad that some foreign species must be killed.

(Steven cảm thấy tồi tệ khi phải giết một số loài ngoại lai.)

Thông tin: Sometimes they have to kill them with poison which is sad but good for the ecosystem in general.

(Đôi khi họ phải giết chúng bằng thuốc độc, điều này thật đáng buồn nhưng lại tốt cho hệ sinh thái nói chung.)

Chọn True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Girl: Hi, Steven. What are you doing here? Don't you have class?

Steven: How are you? I have a free period, so I'm reading about foreign species.

Girl: Really? What for?

Steven: I think it's really interesting how people and animals have affected some ecosystems.

Girl: What do you mean?

Steven: Well, for 1000s of years, humans have been bringing animals to parts of the world they aren't native to.

Girl: Uh huh.

Steven: Sometimes these animals eat a lot of plants and animals that are already listed. Oh, like in Florida in the US, people have been buying Burmese pythons as pets since the 1990s. After a few years, those snakes get too big to be pets. Then people set them free in a national park and the snakes have spread across the park and eaten anything they can find. Some native rabbits and foxes have disappeared because of them.

Girl: Wow! What can they do about the snakes?

Steven: Some people are trying to hunt them. There's a video online of two guys who caught a pipe five meters long. Do you want to see?

Girl: I don't think I want to see that. It's almost lunchtime.

Steven: Alright.

Girl: So, what else can be done about foreign species?

Steven: Sometimes they have to kill them with poison which is sad but good for the ecosystem in general.

Tạm dịch:

Cô gái: Chào, Steven. Cậu đang làm gì ở đây? Bạn không có lớp học à?

Steven: Bạn khỏe không? Tôi có một khoảng thời gian rảnh rỗi, vì vậy tôi đang đọc về các loài ngoại lai.

Cô gái: Thật sao? Để làm gì?

Steven: Tôi nghĩ thật thú vị khi con người và động vật đã ảnh hưởng đến một số hệ sinh thái.

Cô gái: Ý cậu là sao?

Steven: Chà, trong 1000 năm qua, con người đã đưa động vật đến những nơi trên thế giới mà chúng không có nguồn gốc.

Gái: Ờ hử.

Steven: Đôi khi những con vật này ăn nhiều thực vật và động vật đã được liệt kê. Ồ, giống như ở Florida của Mỹ, người ta đã mua trăn Miến Điện về nuôi từ những năm 1990. Sau một vài năm, những con rắn đó trở nên quá lớn để trở thành thú cưng. Sau đó, người ta thả chúng tự do trong một công viên quốc gia và những con rắn đã lan khắp công viên và ăn bất cứ thứ gì chúng tìm thấy. Một số loài thỏ và cáo bản địa đã biến mất vì chúng.

Cô gái: Chà! Họ có thể làm gì với những con rắn?

Steven: Một số người đang cố gắng săn lùng chúng. Có một video trực tuyến về hai người bắt một cái ống dài năm mét đó. Bạn có muốn xem không?

Cô gái: Tôi không nghĩ rằng tôi muốn thấy điều đó. Gần đến giờ ăn trưa rồi.

Steven: Được rồi.

Cô gái: Vậy còn có thể làm gì khác đối với các loài ngoại lai?

Steven: Đôi khi họ phải giết chúng bằng thuốc độc, điều này thật đáng buồn nhưng tốt cho hệ sinh thái nói chung.

Câu 2 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

Câu 2.1 :

36. What kind of course will Hannah study?

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

What kind of course will Hannah study?

(Hannah sẽ học loại khóa học nào?)

Thông tin: I’m not sure if I want to study online or in person. - Hm. You could do both of them.

(Tôi không chắc mình muốn học trực tuyến hay trực tiếp. - Ừm. Bạn có thể làm cả hai)

Chọn C

Câu 2.2 :

37. Which degree does Matt want to get?

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

37.

Which degree does Matt want to get?

(Matt muốn đạt được bằng cấp nào?)

Thông tin: Either option would be good for me, but I think I’ll do economics.

(Lựa chọn nào cũng tốt cho tôi, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ học kinh tế.)

Chọn C

Câu 2.3 :

38. What problem does Mary have with her tablet?

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

38.

What problem does Mary have with her tablet?

(Mary gặp vấn đề gì với máy tính bảng của cô ấy?)

Thông tin: I installed a social media app, and I can post, but I can’t use the instant messaging.

(Tôi đã cài đặt một ứng dụng mạng xã hội và tôi có thể đăng bài nhưng không thể sử dụng tính năng nhắn tin tức thời.)

Chọn B

Câu 2.4 :

39. Which rule do the students often forget?

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

39.

Which class does John buy a tablet for?

(Những quy tắc nào học sinh thường quên?)

Thông tin: They always remember that they have to charge them at night and that they can’t play games. But some students bring their tablets to lunch. They forget they have to keep them in class.

(Họ luôn nhớ rằng họ phải sạc pin vào ban đêm và không thể chơi game. Nhưng một số học sinh lại mang theo máy tính bảng khi ăn trưa. Họ quên rằng họ phải giữ chúng trong lớp.)

Chọn B

Câu 2.5 :

40. Which class does John buy a tablet for?

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Which class does John buy a tablet for?

(John mua máy tính bảng cho lớp nào?)

Thông tin: Oh, is it for an economics? - No, it’s for my marketing class.

(Ồ, có phải vì kinh tế học không? - Không, nó dành cho lớp tiếp thị của tôi)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1.

Mr. Jones: Hi Hannah. Come on in.

Hannah: Hi Mr. Jones. Thanks for meeting me.

Mr. Jones: No problem. So, you’ve already chosen your university and your degree. What do you need help with?

Hannah: I’m not sure if I want to study online or in person.

Mr. Jones: Hm. You could do both of them.

Hannah: Both of them?

Mr. Jones: Yes, your university also offers hybrid classes.

Hannah: Oh, that sounds great. I’ll do that.

2.

Matt: Hi Mom. I’m home.

Mom: Hi Matt. How was school today?

Matt: Great. We took a test to see what degree is suitable for us.

Mom: That’s great. What did your results say?

Matt: I should study economics or software engineering.

Mom: So, what did you decide?

Matt: I can get a good salary if I study economics, but software engineering is so interesting. Either option would be good for me, but I think I’ll do economics.

3.

Mary: Hi, I’m calling because I just bought a tablet from your store, and I have a problem.

Employee: I’m sorry to hear that. What’s the problem?

Mary: I gave it a full charge before I installed any programs like you said.

Employee: Uh huh.

Mary: Then I installed a social media app, and I can post, but I can’t use the instant messaging.

Employee: I see. That’s probably a software problem. You should contact the social media company.

Mary: OK. Thanks.

4.

Principal Smith: Hello, Mrs. Brown. How are your students enjoying the new tablets?

Mrs. Brown: Oh, they’re wonderful. They make class more interesting.

Principal Smith: Great. And are the students following the rules?

Mrs. Brown: They always remember that they have to charge them at night and that they can’t play games. But some students bring their tablets to lunch. They forget they have to keep them in class.

Principal Smith: Hmm. Please remind them.

Mrs. Brown: Of course.

5.

Woman: Hello, how can I help you?

John: Hi. I’m going to university next year, and I want to get a tablet to help me study.

Woman: OK. This one is very popular. Lots of students buy it for design classes.

John: No. I need one that’s good for making presentations and writing reports.

Woman: Oh, is it for an economics?

John: No, it’s for my marketing class.

Woman: Oh, then you should buy this one.

John: OK. Thank you.

Tạm dịch:

1.

Thầy Jones: Chào Hannah. Vào đi.

Hannah: Chào thầy Jones. Cảm ơn vì đã gặp em.

Thầy Jones: Không sao. Vậy, em đã chọn trường đại học và ngành của mình. Em cần giúp về cái gì?

Hannah: Em không chắc mình muốn học trực tuyến hay học trực tiếp.

Thầy Jones: À. Em có thể học cả hai kiểu.

Hannah: Cả hai kiểu ấy ạ?

Thầy Jones: Ừ, trường đại học của em cũng cung cấp các lớp học kết hợp đấy.

Hannah: Ồ, nghe tuyệt thật. Em sẽ làm vậy.

2.

Matt: Chào mẹ. Con đã về nhà.

Mẹ: Chào Matt. Hôm nay ở trường thế nào?

Matt: Tuyệt vời ạ. Chúng con đã làm một bài kiểm tra để xem ngành nào phù hợp với mình.

Mẹ: Tuyệt quá. Kết quả của con thể hiện điều gì?

Matt: Con nên học kinh tế hoặc kỹ thuật phần mềm.

Mẹ: Vậy con đã quyết định thế nào?

Matt: Con có thể nhận được mức lương cao nếu học kinh tế, nhưng công nghệ phần mềm rất thú vị. Lựa chọn nào cũng tốt cho con, nhưng con nghĩ con sẽ học kinh tế.

3.

Mary: Xin chào, tôi gọi điện vì tôi vừa mua một chiếc máy tính bảng từ cửa hàng của bạn và tôi gặp sự cố.

Nhân viên: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Có vấn đề gì vậy?

Mary: Tôi đã sạc đầy nó trước khi cài đặt bất kỳ chương trình nào như bạn đã nói

Nhân viên: Vâng.

Mary: Sau đó, tôi đã cài đặt một ứng dụng mạng xã hội và tôi có thể đăng bài nhưng không thể sử dụng tin nhắn tức thời.

Nhân viên: Tôi hiểu rồi. Đó có thể là một vấn đề phần mềm. Bạn nên liên hệ với công ty mạng xã hội đó.

Mary: Được rồi. Cảm ơn.

4.

Hiệu trưởng Smith: Xin chào cô Brown. Học sinh của cô dùng máy tính bảng mới như thế nào?

Cô Brown: Ồ, chúng thật tuyệt vời. Chúng làm cho lớp học thú vị hơn.

Hiệu trưởng Smith: Tuyệt. Và học sinh có tuân thủ nội quy không?

Cô Brown: Học sinh luôn nhớ phải sạc pin vào ban đêm và không thể chơi game. Nhưng một số học sinh lại mang theo máy tính bảng khi ăn trưa. Chúng quên là phải để máy tính bảng trong lớp.

Hiệu trưởng Smith: Hmm. Hãy nhắc nhở học sinh.

Cô Brown: Tất nhiên rồi.

5.

Người phụ nữ: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

John: Xin chào. Năm tới tôi sẽ vào đại học và tôi muốn có một chiếc máy tính bảng để hỗ trợ việc học.

Người phụ nữ: Được rồi. Cái này rất phổ biến. Rất nhiều sinh viên mua nó cho các lớp học thiết kế.

John: Không. Tôi cần một cái tốt để thuyết trình và viết báo cáo.

Người phụ nữ: Ồ, nó dành cho môn kinh tế phải không?

John: Không, nó dành cho lớp học marketing của tôi.

Người phụ nữ: Ồ, vậy thì bạn nên mua cái này.

John: Được rồi. Cảm ơn.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"