Write the correct form of the given word.
17. The new president said the government is interested in the
of the country’s historical values. (PRESERVE)
18. Bản Giốc Waterfall, the widest waterfall in Vietnam offers a(n)
view of the natural world. (IMPRESS)
19. Students need to use their time
to study well at university. (PRODUCT)
20. You should do some research into the topic carefully so that you can write an essay about it
. (PRECISE)
Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN’T SAY (NI).
Ecological balance is the stability of each species’ population within an environment. However, this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals, natural disasters or man-made problems. Throughout history, there has been a variety of environmental issues. Some of the most serious problems are the activities of preparing and fighting wars, which can cause serious environmental damage. During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed.
The ecological balance has been seriously affected by how the world’s population has increased from the industrial age. We have been clearing plants and trees, changing the way to use the land and expanding paved areas for our development. These activities have an impact on both the water and soil quality and ecology. Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas. In addition, increased paving would not only reduce the amount of water vapor but also contribute to groundwater pollution. Those issues have gotten worse in recent years and caused many consequences.
Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades. Hopefully, we can deal with the negative effects of industrial development, and more endangered species will be saved in the next 50 years.
26. The ecological imbalance can be caused if one species disappears unexpectedly.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu
26.
The ecological imbalance can be caused if one species disappears unexpectedly.
(Sự mất cân bằng sinh thái có thể xảy ra nếu một loài biến mất bất ngờ.)
Thông tin: “this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals,”
(trạng thái này có thể bị đảo lộn bởi sự xuất hiện của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của các loài động vật,)
Chọn True
27. The habitat destruction in Vietnam War was caused by bombing.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
27.
The habitat destruction in Vietnam War was caused by bombing.
(Sự phá hủy môi trường sống trong Chiến tranh Việt Nam là do đánh bom.)
Thông tin: “During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed.”
(Ví dụ, trong Chiến tranh Việt Nam, những khu rừng rậm rạp bao phủ những vùng cây xanh rộng lớn đã bị ném bom trải thảm, dẫn đến môi trường sống của nhiều loài bị phá hủy.)
Chọn True
28. The need for water has been decreasing since the industrialization.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
28.
The need for water has been decreasing since the industrialization.
(Nhu cầu về nước đã giảm kể từ quá trình công nghiệp hóa.)
Thông tin: “Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas.”
(Do nhu cầu nước ngày càng tăng của các ngành công nghiệp khác nhau, nước đã được khai thác từ các giếng sâu hơn ở các khu vực xa hơn.)
Chọn False
29. Human activities have prevented all species populations from increasing.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
29.
Human activities have prevented all species populations from increasing.
(Các hoạt động của con người đã ngăn cản sự gia tăng quần thể của tất cả các loài.)
Không có thông tin liên quan đề cập trong bài.
Chọn Doesn’t say
30. There haven’t been any solutions to ecological issues.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
30.
There haven’t been any solutions to ecological issues.
(Chưa có giải pháp nào cho các vấn đề sinh thái.)
Thông tin: “Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades.”
(Các nhà khoa học đã thực hiện các giải pháp cho sự mất cân bằng sinh thái trong hai thập kỷ qua.)
Chọn False
Tạm dịch:
Cân bằng sinh thái là sự ổn định của quần thể mỗi loài trong một môi trường. Tuy nhiên, trạng thái này có thể bị đảo lộn bởi sự xuất hiện của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của các loài động vật, thiên tai hoặc các vấn đề do con người gây ra. Trong suốt lịch sử, đã có rất nhiều vấn đề về môi trường. Một số vấn đề nghiêm trọng nhất là các hoạt động chuẩn bị và chiến đấu có thể gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về môi trường. Ví dụ, trong Chiến tranh Việt Nam, những khu rừng rậm rạp bao phủ những vùng cây xanh rộng lớn đã bị ném bom trải thảm, dẫn đến môi trường sống của nhiều loài bị phá hủy.
Sự cân bằng sinh thái đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự gia tăng dân số thế giới kể từ thời đại công nghiệp. Chúng tôi đã và đang phát quang cây cối, thay đổi cách sử dụng đất và mở rộng diện tích trải nhựa để phát triển. Những hoạt động này có tác động đến cả chất lượng nước, đất và hệ sinh thái. Do nhu cầu nước ngày càng tăng của các ngành công nghiệp khác nhau, nước đã được khai thác từ các giếng sâu hơn ở các khu vực xa hơn. Ngoài ra, việc tăng cường lát đường sẽ không chỉ làm giảm lượng hơi nước mà còn góp phần gây ô nhiễm nước ngầm. Những vấn đề đó ngày càng trầm trọng trong những năm gần đây và gây ra nhiều hậu quả.
Các nhà khoa học đã thực hiện các giải pháp cho sự mất cân bằng sinh thái trong hai thập kỷ qua. Hy vọng rằng chúng ta có thể giải quyết những tác động tiêu cực của sự phát triển công nghiệp và nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng sẽ được cứu trong 50 năm tới.
Combine the sentence using the given word in brackets.
31. It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (SHOULD)
32. The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (HEATING)
33. The canyon that is famous for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years. (WELL-KNOWN)
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences.
34. the ice surface/ difficult/ Some/ plants/ conditions./ have/ on/ been/ under/ growing
35. their/ for/ students/ own./ It’s/ to live/ not easy/ young/ on
Listen to Ann and Tom talking about a TV program and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
36. Tom feels excited because he is going to college.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
Tom feels excited because he is going to college.
(Tom cảm thấy vui mừng vì anh ấy sắp vào đại học.)
Thông tin: “I'm so excited because I'm going to live a new life.”
(Tôi rất vui mừng vì tôi sắp được sống một cuộc sống mới)
Chọn True
37. Tom should make friends at university because they can help him study.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37.
Tom should make friends at university because they can help him study.
(Tom nên kết bạn ở trường đại học vì họ có thể giúp anh ấy học tập.)
Thông tin: “When you have friends, it's easy to support each other.”
(Khi có bạn bè thì dễ dàng hỗ trợ lẫn nhau.)
Chọn True
38. Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
38.
Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing.
(Tom không biết nấu nướng, dọn dẹp hay giặt giũ.)
Thông tin: “I always help my mom with cooking, cleaning up our washing.”
(Tôi luôn giúp mẹ nấu ăn, giặt giũ.)
Chọn False
39. Ann suggests that Tom have a part-time job.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
39.
Ann suggests that Tom have a part-time job.
(Ann gợi ý rằng Tom nên làm một công việc bán thời gian.)
Thông tin: “Why don't you join a budgeting class now?”
(Tại sao bạn không tham gia lớp học lập ngân sách ngay bây giờ?)
Chọn False
40. Working part-time helps Tom spend money effectively.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40.
Working part-time helps Tom spend money effectively.
(Làm việc bán thời gian giúp Tom tiêu tiền hiệu quả.)
Thông tin: “The course helps you spend money effectively.”
(Khóa học giúp bạn tiêu tiền hiệu quả.)
Chọn False
Bài nghe:
Ann: Hey, Tom, I've heard you are going to college. Congratulations. Are you ready for the student’s life?
Tom: Thanks, but not really, I guess I'm so excited because I'm going to live a new life but a bit worried because I'll have no cousins or any friends there.
Ann: No worries, Tom. You can learn some skills beforehand.
Tom: Really? What skills do I need to learn?
Ann: Are you shy when being with new people?
Tom: Yeah, a bit. I don't feel good when I meet strangers.
Ann: So, you need to learn how to make friends. Just relax, talk to people, and enjoy conversations. When you have friends, it's easy to support each other.
Tom: I agree. And what else do I need to prepare, Ann?
Ann: Can you do the housework well?
Tom: Yeah, it's easy. I always help my mom with cooking, cleaning up our washing.
Ann: That's great. Apart from the housework, you must complete a lot of assignments by deadline. You should make time to meet lots of deadlines.
Tom: Oh, OK. Can I work part time?
Ann: It's possible if you can handle your study well, but why do you want to have a part time job?
Tom: Well, I often run out of money so…
Ann: To my experience, new students spend most of their time during the first year being familiar with the new living environment in college. So, they don't have enough time to work. Why don't you join a budgeting class now?
Tom: What is it about?
Ann: The course helps you spend money effectively.
Tom: I see. Thanks a lot for your advice. I've got to go now. See you, Ann.
Ann: See you later.
Tạm dịch:
Ann: Này Tom, tôi nghe nói bạn sắp vào đại học. Chúc mừng. Bạn đã sẵn sàng cho cuộc sống sinh viên chưa?
Tom: Cảm ơn, nhưng không hẳn đâu, tôi đoán là tôi rất phấn khích vì sắp có một cuộc sống mới nhưng hơi lo lắng vì tôi sẽ không có anh chị em họ hay bạn bè nào ở đó.
Ann: Đừng lo, Tom. Bạn có thể học trước một số kỹ năng.
Tom: Thật sao? Tôi cần học những kỹ năng gì?
Ann: Bạn có ngại ngùng khi ở bên người mới không?
Tom: Ừ, một chút. Tôi không cảm thấy thoải mái khi gặp người lạ.
Ann: Vì vậy, bạn cần học cách kết bạn. Chỉ cần thư giãn, nói chuyện với mọi người và tận hưởng cuộc trò chuyện. Khi có bạn bè thì dễ dàng hỗ trợ lẫn nhau.
Tom: Tôi đồng ý. Và tôi còn cần chuẩn bị gì nữa không Ann?
Ann: Bạn có thể làm việc nhà tốt không?
Tom: Ừ, dễ thôi. Tôi luôn giúp mẹ nấu ăn, giặt giũ.
Ann: Điều đó thật tuyệt. Ngoài việc nhà, bạn phải hoàn thành rất nhiều bài tập trước thời hạn. Bạn nên dành thời gian để đáp ứng nhiều thời hạn.
Tom: Ồ, được rồi. Tôi có thể làm việc bán thời gian không?
Ann: Điều đó là có thể nếu bạn có thể xử lý tốt việc học của mình, nhưng tại sao bạn lại muốn có một công việc bán thời gian?
Tom: À, tôi thường xuyên hết tiền nên…
Ann: Theo kinh nghiệm của tôi, sinh viên mới dành phần lớn thời gian trong năm đầu tiên để làm quen với môi trường sống mới ở trường đại học. Vì vậy, họ không có đủ thời gian để làm việc. Tại sao bạn không tham gia lớp học lập ngân sách ngay bây giờ?
Tom: Nó nói về cái gì vậy?
Ann: Khóa học giúp bạn tiêu tiền hiệu quả.
Tom: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn lời khuyên của bạn nhiều. Tôi phải đi bây giờ. Hẹn gặp lại, Ann.
Ann: Hẹn gặp lại sau.