Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 4

2024-09-14 14:07:41
Câu 1 :

Write the correct form of the given word.

17. The tower was

used as a palace. (ORIGIN)

18. Wildlife disturbance caused by aircraft, ships and other vehicles is a(n)

serious problem. (INCREASE)

19. My friend’s signed up for an anger

class because she gets mad really easily. (MANAGE)

20. My brother never saves any money. He needs to improve his

skills. (BUDGET)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN’T SAY (DS).

It’s a fact that higher education provides students with academic knowledge. However, before starting at a university or college, it’s essential that students must be well-prepared with some basic skills to look after themselves. Hence, it’s necessary for students to learn many different skills for their new life.

The top of the skill list is to learn how to take care of themselves by doing basic chores like cooking, washing clothes or repairing some furniture. Unlike the time they still live with their parents that they can rely on for the chores, they must handle everything by themselves. Once students can handle their chores, they can focus on their study.

Plus, living in a society requires students to be good at building relationships. They can make friends with people who share the same hobbies or emotions to entertain themselves and learn a lot from others. As a result, having a good mood and building effective teamwork skills can help improve students’ learning.

Moreover, budgeting skills are rather stressful to master. Most high school students spend the money given by their parents on leisure activities, such as joining a party, junk food or games instead of necessary things because the parents already pay for all the living costs like food, electricity, water or clothes. However, college or university students must know how to manage the yearly or monthly financial support and spend it effectively so that they don’t feel stressed when paying for all bills.

Lastly, time management is also a vital skill that enables students to cope with essays and assignments. Therefore, students need to have the right schedule for their studies and personal life.

Overall, the college or university environment plays a vital role in giving students a chance to live independently.

Câu 2.1 :

21. It’s important for college or university students to learn some basic skills.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

It’s important for college or university students to learn some basic skills.

(Điều quan trọng là sinh viên cao đẳng hoặc đại học phải học một số kỹ năng cơ bản.)

Thông tin: “However, before starting at a university or college, it’s essential that students must be well-prepared with some basic skills to look after themselves.”

(Tuy nhiên, trước khi bắt đầu học đại học hoặc cao đẳng, điều cần thiết là sinh viên phải chuẩn bị tốt một số kỹ năng cơ bản để tự chăm sóc bản thân.)

Chọn True

Câu 2.2 :

22. College or university students don’t have to do the chores by themselves.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

22.

College or university students don’t have to do the chores by themselves.

(Sinh viên cao đẳng hoặc đại học không phải tự mình làm việc nhà.)

Thông tin: “Unlike the time they still live with their parents that they can rely on for the chores, they must handle everything by themselves.”

(Không giống như thời còn sống với bố mẹ mà có thể dựa vào làm việc nhà, học sinh phải tự mình giải quyết mọi việc.)

Chọn False

Câu 2.3 :

23. When college or university students feel good and work well with each other, their study could be better.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23.

When college or university students feel good and work well with each other, their study could be better.

(Khi sinh viên cao đẳng hoặc đại học cảm thấy thoải mái và làm việc tốt với nhau thì việc học tập của họ có thể tốt hơn.)

Thông tin: “As a result, having a good mood and building effective teamwork skills can help improve students’ learning.”

(Do đó, việc có tâm trạng vui vẻ và xây dựng kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả có thể giúp cải thiện việc học của học sinh.)

Chọn True

Câu 2.4 :

24. Most high school students are required to pay for food, electricity or water bills.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

Most high school students are required to pay for food, electricity or water bills.

(Hầu hết học sinh trung học đều phải trả tiền ăn, tiền điện hoặc nước.)

Thông tin: “Most high school students spend the money given by their parents on leisure activities, such as joining a party, junk food or games instead of necessary things because the parents already pay for all the living costs like food, electricity, water or clothes.”

(Hầu hết học sinh trung học đều tiêu số tiền cha mẹ cho vào các hoạt động giải trí như tham gia bữa tiệc, đồ ăn vặt hoặc trò chơi thay vì những thứ cần thiết vì cha mẹ đã chi trả mọi chi phí sinh hoạt như thức ăn, điện, nước, quần áo.)

Chọn False

Câu 2.5 :

25. Good budgeting skills help students deal with their studies.

  • A

    True

  • B

    False

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

25.

Good budgeting skills help students deal with their studies.

(Kỹ năng lập ngân sách tốt giúp sinh viên giải quyết việc học của mình.)

Thông tin: “However, college or university students must know how to manage the yearly or monthly financial support and spend it effectively so that they don’t feel stressed when paying for all bills.”

(Tuy nhiên, sinh viên cao đẳng hoặc đại học phải biết cách quản lý nguồn hỗ trợ tài chính hàng năm, hàng tháng và chi tiêu hiệu quả để không cảm thấy căng thẳng khi phải thanh toán mọi hóa đơn.)

Chọn Doesn’t say

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Có một thực tế là giáo dục đại học cung cấp cho sinh viên kiến ​​thức học thuật. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu học đại học hoặc cao đẳng, điều cần thiết là sinh viên phải chuẩn bị tốt một số kỹ năng cơ bản để tự chăm sóc bản thân. Do đó, học sinh cần phải học nhiều kỹ năng khác nhau cho cuộc sống mới.

Đứng đầu danh sách kỹ năng là học cách tự chăm sóc bản thân bằng cách làm những công việc cơ bản như nấu ăn, giặt quần áo hoặc sửa chữa một số đồ đạc. Không giống như thời còn sống với bố mẹ mà có thể dựa vào làm việc nhà, các em phải tự mình giải quyết mọi việc. Một khi học sinh có thể giải quyết được công việc nhà, các em có thể tập trung vào việc học.

Hơn nữa, sống trong một xã hội đòi hỏi học sinh phải giỏi xây dựng các mối quan hệ. Họ có thể kết bạn với những người có cùng sở thích hoặc cảm xúc để giải trí và học hỏi nhiều điều từ người khác. Do đó, việc có tâm trạng vui vẻ và xây dựng kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả có thể giúp cải thiện việc học của học sinh.

Hơn nữa, kỹ năng lập ngân sách khá căng thẳng để thành thạo. Hầu hết học sinh trung học đều tiêu số tiền cha mẹ cho vào các hoạt động giải trí như tham gia bữa tiệc, đồ ăn vặt hoặc trò chơi thay vì những thứ cần thiết vì cha mẹ đã chi trả mọi chi phí sinh hoạt như thức ăn, điện, nước, quần áo. Tuy nhiên, sinh viên cao đẳng hoặc đại học phải biết cách quản lý nguồn hỗ trợ tài chính hàng năm, hàng tháng và chi tiêu hiệu quả để không cảm thấy căng thẳng khi phải thanh toán mọi hóa đơn.

Cuối cùng, quản lý thời gian cũng là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh có thể giải quyết các bài tiểu luận và bài tập. Vì vậy, sinh viên cần có lịch trình phù hợp cho việc học tập và cuộc sống cá nhân của mình.

Nhìn chung, môi trường cao đẳng hoặc đại học đóng một vai trò quan trọng trong việc mang lại cho sinh viên cơ hội sống tự lập.

Câu 3 :

Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences.

31. regarded/ biodiversity/ as/ the/ Land/ of/ loss./ clearing/ cause/ can/ main/ be

32. how/ He/ I/ sent/ the recipe./ didn’t/ know/ him/ to make/ cakes,/ so

33. sleep/ to/ earlier/ in/ Why /go/ the/ doesn’t/ she/ evening?

34. by/ to/ own/ your/ meals./ cooking/ save/ It’s/ easy/ money

35. protect/ to/ parks?/ do/ our/ we/ national/ What/ should

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Listen to a talk about spiders. Listen and decide whether the following statements are T (True) or F (False).

Câu 4.1 :

36. All kinds of spiders have the same body type, hair and legs.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

All kinds of spiders have the same body type, hair and legs.

(Tất cả các loài nhện đều có kiểu cơ thể, lông và chân giống nhau.)

Thông tin: “Spiders have a variety of shapes, colors and decorations.”

(Nhện có nhiều hình dạng, màu sắc và cách trang trí khác nhau.)

Chọn False

Câu 4.2 :

37. Spiders can stop invasive species from damaging local ecosystems.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

37.

Spiders can stop invasive species from damaging local ecosystems.

(Nhện có thể ngăn chặn các loài xâm lấn phá hoại hệ sinh thái địa phương.)

Thông tin: “Spiders with the widespread distribution network are helpful predators that play an important part in controlling populations of pests, especially invasive species.”

(Nhện có mạng lưới phân bố rộng khắp là loài săn mồi hữu ích, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát quần thể sâu bệnh, đặc biệt là các loài xâm lấn.)

Chọn True

Câu 4.3 :

38. Different strategies are used by spiders to catch insects.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38.

Different strategies are used by spiders to catch insects.

(Các chiến lược khác nhau được nhện sử dụng để bắt côn trùng.)

Thông tin: “To catch prey, spiders employ a variety of strategies.”

(Để bắt con mồi, nhện sử dụng nhiều chiến lược khác nhau.)

Chọn True

Câu 4.4 :

39. Birds and other animals could rely on spiders for food.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

Birds and other animals could rely on spiders for food.

(Chim và các động vật khác có thể dựa vào nhện để có thức ăn.)

Thông tin: “Additionally, spiders may serve as a food source for birds and other animals when there's not enough food.”

(Ngoài ra, nhện có thể đóng vai trò là nguồn thức ăn cho chim và các động vật khác khi không có đủ thức ăn.)

Chọn True

Câu 4.5 :

40. Most spiders can cause serious sickness to humans.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

40.

Most spiders can cause serious sickness to humans.

(Hầu hết các loài nhện đều có thể gây bệnh nghiêm trọng cho con người.)

Thông tin: “Although some people are afraid of spiders, most of them are harmless to humans,”

(Mặc dù một số người sợ nhện nhưng hầu hết chúng đều vô hại với con người.)

Chọn False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

The history of spiders is long and interesting because they started to exist on Earth around 380 million years ago. Spiders have a variety of shapes, colors and decorations. Most species have eight eyes, hairy bodies, eight legs, and ugly webs, which looks frightening to many people. Although they are not attractive creatures to humans, they are incredibly helpful. Spiders with the widespread distribution network are helpful predators that play an important part in controlling populations of pests, especially invasive species. From small insects like beetles and butterflies to big ones like locusts, they find it difficult to get away from spiders. To catch prey, spiders employ a variety of strategies. Some kind of spiders are hunters that actively look for prey. When they see a prey, they jump to catch and kill the prey quickly. Others are Web building spiders that use their web to capture and eat their prey slowly. The webs look like a maze that catches flying insects. Spiders can live almost anywhere, so they're really useful, especially to farmers who want to protect their crops from harmful insects. Therefore, killing spiders or damaging their webs should be avoided. Without spiders, it would be harmful or even dangerous insects that control the world. Additionally, spiders may serve as a food source for birds and other animals when there's not enough food. Although some people are afraid of spiders, most of them are harmless to humans, except for a few kinds of spiders that can bite humans and cause serious reactions.

Tạm dịch:

Lịch sử của loài nhện rất dài và thú vị vì chúng bắt đầu tồn tại trên Trái đất khoảng 380 triệu năm trước. Nhện có nhiều hình dạng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. Hầu hết các loài đều có tám mắt, thân đầy lông, tám chân và mạng nhện xấu xí, trông khiến nhiều người khiếp sợ. Mặc dù chúng không phải là sinh vật hấp dẫn đối với con người nhưng chúng lại vô cùng hữu ích. Nhện có mạng lưới phân bố rộng khắp là loài săn mồi hữu ích, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát quần thể sâu bệnh, đặc biệt là các loài xâm lấn. Từ những loài côn trùng nhỏ như bọ cánh cứng, bướm cho đến những loài côn trùng lớn như châu chấu, chúng rất khó thoát khỏi nhện. Để bắt con mồi, nhện sử dụng nhiều chiến lược khác nhau. Một số loài nhện là thợ săn tích cực tìm kiếm con mồi. Khi nhìn thấy con mồi, chúng lao tới tóm và giết chết con mồi một cách nhanh chóng. Một số khác là nhện xây dựng mạng sử dụng mạng của chúng để bắt và ăn thịt con mồi một cách từ từ. Mạng lưới trông giống như một mê cung bắt côn trùng bay. Nhện có thể sống ở hầu hết mọi nơi, vì vậy chúng thực sự hữu ích, đặc biệt đối với những người nông dân muốn bảo vệ cây trồng của mình khỏi côn trùng gây hại. Vì vậy, nên tránh giết nhện hoặc làm hỏng mạng của chúng. Nếu không có nhện thì sẽ là loài côn trùng có hại, thậm chí nguy hiểm thống trị thế giới. Ngoài ra, nhện có thể đóng vai trò là nguồn thức ăn cho chim và các động vật khác khi không có đủ thức ăn. Mặc dù một số người sợ nhện nhưng hầu hết chúng đều vô hại với con người, ngoại trừ một số loài nhện có thể cắn người và gây ra phản ứng nghiêm trọng.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"