Write the correct form of the given word.
17. In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO
of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (RECOGNIZE)
18. Freshwater is in high demand around the world despite the
supply. (LIMIT)
19. You shouldn’t eat too much fast food like French fries or pizza as they are
food. (HEALTH)
20. If you often hand in homework late, you should improve your time
skills. (MANAGE)
Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Food chains
Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil. Consumers, on the other hand, don’t make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.
A food chain is the sequence of who eat whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains.
Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent.
There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat.
26. All living things are producers.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
26.
All living things are producers.
(Tất cả các sinh vật sống đều là sinh vật sản xuất.)
Thông tin: “Living things can be producers or consumers.”
(Sinh vật sống có thể là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ.)
Chọn False
27. Sun and soil help producers make their own food.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
27.
Sun and soil help producers make their own food.
(Mặt trời và đất giúp sinh vật sản xuất tự tạo ra lương thực.)
Thông tin: “many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil.”
(nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất.)
Chọn True
28. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
28.
Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.
(Ví dụ về sinh vật tiêu thụ là động vật được nuôi để lấy sữa hoặc thịt.)
Thông tin: “Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.”
(Một số ăn thịt sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu dùng khác, chẳng hạn như động vật, trong khi sinh vật khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trong trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn cho mình như nhiều loài thực vật.)
Chọn True
29. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
29.
Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.
(Sư tử đã trở thành kẻ săn mồi hàng đầu trong chuỗi thức ăn bằng cách ăn thịt động vật ăn cỏ.)
Thông tin: “For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion.”
(Ví dụ, mặt trời tạo ra năng lượng cho cỏ, khiến ngựa vằn ăn, ngựa vằn bị sư tử ăn.)
Chọn True
30. People are both consumers and producers.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
30.
People are both consumers and producers.
(Con người vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật sản xuất.)
Thông tin: “we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep.”
(chúng ta với tư cách là sinh vật tiêu thụ uống nước trái cây làm từ thực vật hoặc nhà sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và pho mát, đến từ những sinh vật tiêu thụ khác như bò và cừu.)
Chọn False
Tạm dịch:
Chuỗi thức ăn
Mỗi sinh vật sống có thể là một phần của chuỗi thức ăn khác nhau. Sinh vật sống có thể là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu dùng. Các sinh vật sản xuất tự làm thức ăn cho mình. Ví dụ, nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất. Mặt khác, sinh vật tiêu dùng không tự chế biến thức ăn cho mình. Một số sinh vật sản xuất ăn thịt hoặc sinh vật tiêu thụ khác, chẳng hạn như động vật, trong khi những sinh vật khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trong trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn cho mình như nhiều loài thực vật.
Chuỗi thức ăn là trình tự ai ăn ai trong hệ sinh thái. Ví dụ, mặt trời tạo ra năng lượng cho cỏ, khiến ngựa vằn ăn, cỏ bị sư tử ăn. Hay cỏ bị dế ăn, bị rắn ăn, bị cú ăn. Đây là tất cả các ví dụ về chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn cho thấy mọi sinh vật sống phụ thuộc vào nhau như thế nào. Ví dụ: chúng ta, với tư cách là sinh vật tiêu thụ, uống nước ép trái cây được làm từ thực vật hoặc sinh vật sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và pho mát, đến từ những người tiêu dùng khác như bò và cừu. Vì vậy, sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ phụ thuộc lẫn nhau.
Có nhiều chuỗi thức ăn ở các môi trường sống khác nhau trên Trái đất. Động vật ăn thịt động vật khác được gọi là động vật ăn thịt và động vật chúng ăn thịt được gọi là con mồi. Sinh vật tiêu thụ được chia thành ba loại: động vật ăn cỏ, động vật ăn tạp và động vật ăn thịt. Động vật ăn cỏ chỉ ăn thực vật, động vật ăn tạp ăn thực vật và thịt, còn động vật ăn thịt chỉ ăn thịt.
Write sentences and questions using the prompts.
31. useful/high school students/know how to ride a bicycle?
32. You/ only/ hike/ glaciers/ winter.
33. You/ not/ drop/ trash/ when/ you/ visit/ heritage site.
34. the rabbits/ spread/ since/ they/ be/ introduce
35. We/ did not/ even/ get/ see/ volcano.
Listen to a radio presenter talking about a volunteer programme and fill in the gaps. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Ha Long Bay
World Heritage Site Volunteer Workcamp
When & How long: 36)
days in September-October
Work:
cleaning both 37)
and caves; planting trees
talking to the 38)
about the importance of caring for the bay
Training: 39)
hours of talks about Ha Long Bay
Accommodation: stay with 40)
Bài nghe:
Hello and welcome to team talk. In this episode in our series of five programs on taking a gap year, we are looking at the World Heritage Site Volunteer Workcamp in Halong Bay, Vietnam. Halong Bay is a place of great natural beauty that you might recognize from films like "Pan Kong," "Skull Island," and the Bond film "Tomorrow Never Dies." The World Heritage Site Volunteer Workcamp is a 10 - day program that takes place between the end of September and the beginning of October. You will work alongside local teams, cleaning beaches and caves and planting trees. As part of the program, you will talk to tourists about the importance of keeping this beautiful place clean and as unspoiled as possible. The local volunteers will talk to the local people. Obviously, you'll need some facts at your fingertips to do this, so we'll be putting on 13 hours of educational talks over the first two days so you can become experts on the Bay. In terms of accommodation, we'll be putting you up at the homes of the local volunteers, which will give you the opportunity to experience the real Vietnam. To me, it sounds like a wonderful chance, and I like the fact that you'll be working side by side with the Vietnamese. I'm actually quite jealous. For more information, you'll find a link on the radio website.
Tạm dịch:
Xin chào và chào mừng đến với cuộc trò chuyện nhóm. Trong tập này trong loạt năm chương trình về gap year, chúng ta đang tìm hiểu Trại làm việc tình nguyện tại Di sản Thế giới ở Vịnh Hạ Long, Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một nơi có vẻ đẹp tự nhiên tuyệt vời mà bạn có thể nhận ra từ các bộ phim như "Pan Kong", "Skull Island" và bộ phim Bond "Tomorrow Never Dies". Trại làm việc tình nguyện cho khu di sản thế giới là một chương trình kéo dài 10 ngày diễn ra từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Bạn sẽ làm việc cùng với các đội địa phương, làm sạch các bãi biển, hang động và trồng cây. Là một phần của chương trình, bạn sẽ nói chuyện với khách du lịch về tầm quan trọng của việc giữ cho nơi xinh đẹp này sạch sẽ và hoang sơ nhất có thể. Các tình nguyện viên địa phương sẽ nói chuyện với người dân địa phương. Rõ ràng là bạn sẽ cần một số dữ kiện trong tầm tay để làm điều này, vì vậy chúng tôi sẽ tổ chức 13 giờ nói chuyện mang tính giáo dục trong hai ngày đầu tiên để bạn có thể trở thành chuyên gia về Vịnh. Về chỗ ở, chúng tôi sẽ đưa bạn đến nhà của các tình nguyện viên địa phương, điều này sẽ giúp bạn có cơ hội trải nghiệm Việt Nam thực sự. Đối với tôi, đó là một cơ hội tuyệt vời, và tôi thích việc bạn sẽ sát cánh cùng người Việt Nam. Tôi thực sự khá ghen tị. Để biết thêm thông tin, bạn sẽ tìm thấy một liên kết trên trang web của radio.