Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or NOT GIVEN (NI).
Today’s Project − Tomorrow’s Future
Today, billions of tons of almost expired canned foods are dumped from supermarkets and restaurants in the USA, which makes the country the world’s number one of food waste although its population is far behind that of China and India. The completely opposite thing happens in Africa every day where millions of people are seriously short of food. For a better future world without food waste and hunger, a project called Save The Food was first carried out by a group of college students in Arkansas, the USA.
When canned foods’ expiry dates are coming, supermarkets and grocery stores must throw them away because not many customers would want to buy the canned foods that are about to expire. However, if the foods are cooked a few days before they expire, they are considered safe to eat. Save The Food Project collects those kinds of canned foods before they are got rid of and makes delicious dishes in their small restaurants. The customers can pay as much as they can or eat a meal for free. Some of the local homeless can volunteer to work as waiters and serve other poor customers in return for a meal or some food to bring home. The project has helped to take care of hundreds of homeless and poor people. More people have taken part in the project to do the same thing in their hometowns. Almost 10,000 poor people have been helped every day up to now.
Inspired by Save The Food Project, lots of people in different countries have come up with similar projects for their local communities. They have been so successful that lots of people strongly believe that that kind of today’s project is a highly effective solution to fight pollution and homelessness as well as help the poor for the better future world.
16. The USA wastes the most food in the world.
- A
True
- B
False
- C
Not Given
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
16.
The USA wastes the most food in the world.
(Mỹ lãng phí thực phẩm nhiều nhất thế giới.)
Thông tin: Today, billions of tons of almost expired canned foods are dumped from supermarkets and restaurants in the USA, which makes the country the world’s number one of food waste.
(Ngày nay, hàng tỷ tấn thực phẩm đóng hộp gần hết hạn sử dụng được đổ ra khỏi các siêu thị và nhà hàng ở Mỹ, khiến quốc gia này trở thành quốc gia lãng phí thực phẩm số một thế giới.)
Chọn True
17. The canned foods that are going to expire can be sold to the employees in the supermarkets.
- A
True
- B
False
- C
Not Given
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
17.
The canned foods that are going to expire can be sold to the employees in the supermarkets.
(Những thực phẩm đóng hộp sắp hết hạn sử dụng có thể được bán cho nhân viên trong siêu thị.)
Thông tin: When canned foods’ expiry dates are coming, supermarkets and grocery stores must throw them away because not many customers would want to buy the canned foods that are about to expire.
(Khi thực phẩm đóng hộp sắp hết hạn sử dụng, các siêu thị, cửa hàng tạp hóa phải vứt bỏ vì không có nhiều khách hàng muốn mua thực phẩm đóng hộp sắp hết hạn sử dụng.)
Chọn False
18. Save The Food Project buys and sells the canned foods to the poor for low prices.
- A
True
- B
False
- C
Not Given
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
18.
Save The Food Project buys and sells the canned foods to the poor for low prices.
(Dự án tiết kiệm thức ăn mua bán thực phẩm đóng hộp cho người nghèo với giá rẻ.)
Thông tin: The customers can pay as much as they can or eat a meal for free.
(Khách hàng có thể trả bao nhiêu tùy thích hoặc được ăn một bữa miễn phí.)
Chọn False
19. The waiters in Save The Food restaurants are well-paid.
- A
True
- B
False
- C
Not Given
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
19.
The waiters in Save The Food restaurants are well-paid.
(Những người phục vụ trong nhà hàng Tiết kiệm thức ăn được trả lương cao.)
Thông tin: Some of the local homeless can volunteer to work as waiters and serve other poor customers in return for a meal or some food to bring home.
(Một số người vô gia cư ở địa phương có thể tình nguyện làm bồi bàn và phục vụ những khách hàng nghèo khác để đổi lấy một bữa ăn hoặc một ít đồ ăn mang về nhà.)
Chọn False
20. It is believed that the future world probably won’t have as many poor or homeless people as today’s world.
- A
True
- B
False
- C
Not Given
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
20.
It is believed that the future world probably won’t have as many poor or homeless people as today’s world.
(Người ta tin rằng thế giới tương lai có thể sẽ không có nhiều người nghèo hoặc vô gia cư như thế giới ngày nay.)
Thông tin: They have been so successful that lots of people strongly believe that that kind of today’s project is a highly effective solution to fight pollution and homelessness as well as help the poor for the better future world.
(Họ đã thành công đến mức nhiều người tin tưởng mạnh mẽ rằng loại dự án ngày nay là một giải pháp hiệu quả cao để chống ô nhiễm và tình trạng vô gia cư cũng như giúp đỡ người nghèo vì một thế giới tương lai tốt đẹp hơn.)
Chọn NI
Tạm dịch
Dự án hôm nay – Tương lai ngày mai
Ngày nay, hàng tỷ tấn thực phẩm đóng hộp gần hết hạn sử dụng được đổ ra khỏi các siêu thị và nhà hàng ở Mỹ, khiến quốc gia này trở thành quốc gia lãng phí thực phẩm số một thế giới mặc dù dân số của nước này kém xa Trung Quốc và Ấn Độ. Điều hoàn toàn trái ngược lại xảy ra hàng ngày ở Châu Phi, nơi hàng triệu người đang thiếu lương thực trầm trọng. Vì một thế giới tương lai tốt đẹp hơn, không còn lãng phí thực phẩm và nạn đói, dự án mang tên Save The Food lần đầu tiên được thực hiện bởi một nhóm sinh viên đại học ở Arkansas, Hoa Kỳ.
Khi thực phẩm đóng hộp sắp hết hạn sử dụng, các siêu thị, cửa hàng tạp hóa phải vứt bỏ vì không có nhiều khách hàng muốn mua thực phẩm đóng hộp sắp hết hạn sử dụng. Tuy nhiên, nếu thực phẩm được nấu chín vài ngày trước khi hết hạn sử dụng thì chúng được coi là an toàn để ăn. Save The Food Project thu thập những loại thực phẩm đóng hộp đó trước khi chúng bị loại bỏ và chế biến những món ăn ngon trong các nhà hàng nhỏ của họ. Khách hàng có thể trả bao nhiêu tùy thích hoặc được ăn một bữa miễn phí. Một số người vô gia cư ở địa phương có thể tình nguyện làm bồi bàn và phục vụ những khách hàng nghèo khác để đổi lấy một bữa ăn hoặc một ít đồ ăn mang về nhà. Dự án đã giúp chăm sóc hàng trăm người vô gia cư và người nghèo. Nhiều người hơn đã tham gia vào dự án để làm điều tương tự ở quê hương của họ. Tính đến nay, mỗi ngày có gần 10.000 người nghèo được giúp đỡ.
Lấy cảm hứng từ Dự án Save The Food, rất nhiều người ở các quốc gia khác nhau đã nghĩ ra những dự án tương tự cho cộng đồng địa phương của họ. Họ đã thành công đến mức nhiều người tin tưởng mạnh mẽ rằng loại dự án ngày nay là một giải pháp hiệu quả cao để chống ô nhiễm và tình trạng vô gia cư cũng như giúp đỡ người nghèo vì một thế giới tương lai tốt đẹp hơn.
Write the sentences using the given words.
26. It’s likely that houses are built completely by 3D printers. (PROBABLY)
.
27. Marketing seems suitable for me, so does software engineering. (BOTH)
.
28. It isn’t necessary that people have work experience to do that easy job. (DON’T)
.
29. A wide variety of animals and plants has been living in Sơn Đoòng Cave. (HOME)
.
30. Tourists can take a boat ride to explore the limestone caves in the bay. (GO)
.
Use the words and phrases below and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some nouns and verbs.
31. Secondary school student / who take / part-time job / may become tired / stressed.
.
32. Teen / work / be often very busy / have less time / rest and study.
.
33. Teenagers / work / study / the same time / may not / get enough sleep.
.
34. lack / sleep / can cause / tiredness / illnesses / such / the common cold / the flu.
.
35. When / exam / get nearer, working teen / may feel more stressed / because / the need / study.
.
Listen to a man talking about the city of the future. Complete the summary. NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
The city of the future will be a very exciting and high-tech place. Homes will have solar power and many rooftops of buildings will have green (36) _______. In our homes, we will have robots to help us and we use devices like (37) _______ to communicate with them. We will have a lot of free time to enjoy our lives. Education and work will take place (38) _______ but socialising in person will still be very important. The city will have many parks, restaurants and cafés for meetings. We will have more time for things such as (39) _______ and travel, and group activities and sports will be popular. Transport will be fast and energy-efficient with (40) _______ that will communicate between them. A serious problem of the future city is that it will be crowded.
Homes will have solar power and many rooftops of buildings will have green (36)
.
In our homes, we will have robots to help us and we use devices like (37)
to communicate with them.
Education and work will take place (38)
but socialising in person will still be very important.
We will have more time for things such as (39)
and travel, and group activities and sports will be popular.
Transport will be fast and energy-efficient with (40)
that will communicate between them.
Bài nghe
Today I am going to tell you about the city of the future. It will be a place that is very exciting and high – tech. Homes will be environmentally friendly with solar power and all buildings will have green spaces, most likely on the rooftops. Robots will assist us in our homes. We will communicate with them through devices like smart watches. They will do the supermarket shopping and cleaning. This will give us plenty of free time to do what we want. We will learn and work mostly online, but don't worry, we will still socialize offline. In fact, this will become a very important part of our lives in the city. In our free time, we will meet in many parks, restaurants and cafes around the city. We will also enjoy hobbies and travel more. Group sports and activities will become popular as ways to get together and socialize. Finally, transport will be fast and energy efficient with renewable fuels. Traffic will no longer be a problem as all cars will be driverless and will communicate between each other. The only real problem I see with the city of the future is how crowded it will be.
Tạm dịch
Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về thành phố của tương lai. Đó sẽ là một nơi rất thú vị và có công nghệ cao. Các ngôi nhà sẽ thân thiện với môi trường nhờ năng lượng mặt trời và tất cả các tòa nhà sẽ có không gian xanh, rất có thể là trên mái nhà. Robot sẽ hỗ trợ chúng ta trong nhà. Chúng ta sẽ liên lạc với họ thông qua các thiết bị như đồng hồ thông minh. Họ sẽ đi mua sắm và dọn dẹp siêu thị. Điều này sẽ cho chúng ta nhiều thời gian rảnh để làm những gì chúng ta muốn. Chúng ta sẽ học và làm việc chủ yếu trực tuyến, nhưng đừng lo lắng, chúng ta vẫn sẽ giao lưu offline. Trên thực tế, điều này sẽ trở thành một phần rất quan trọng trong cuộc sống của chúng tôi ở thành phố. Khi rảnh rỗi, chúng ta sẽ gặp nhau ở nhiều công viên, nhà hàng và quán cà phê quanh thành phố. Chúng ta cũng sẽ tận hưởng sở thích và đi du lịch nhiều hơn. Các hoạt động và thể thao nhóm sẽ trở nên phổ biến như một cách để gặp gỡ và giao lưu. Cuối cùng, vận tải sẽ nhanh chóng và tiết kiệm năng lượng nhờ sử dụng nhiên liệu tái tạo. Giao thông sẽ không còn là vấn đề nữa vì tất cả ô tô sẽ không có người lái và sẽ liên lạc với nhau. Vấn đề thực sự duy nhất tôi thấy ở thành phố tương lai là nó sẽ đông đúc đến mức nào.