Write the correct form of the given words.
17. Both the tour guide and the tourists were interested in
about the castle. (COMMUNICATION)
18. Tourists can make a
to help preserve the local heritage site. (DONATE)
19. Researchers have discovered a connection between several climate change
and droughts. (AFFECT)
20. Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very
. (RELY)
Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.
THE TAJ MAHAL
In the Indian city of Agra, close to the Yamuna River, stands the Taj Mahal, a well-known mausoleum and a UNESCO World Heritage Site. "The crown of palaces" is what Taj Mahal means.
The huge white dome in the centre of the Taj Mahal is its most iconic feature. It is surrounded by four smaller domes and is 35 metres high. The interior spaces of the building are decorated with lovely arches and priceless stones set into the walls. There are gardens with walkways, pools, and fountains around the structures.
The Taj Mahal's construction began in 1631 and was completed in 1648. It was built using materials in India and other Asian countries. However, the main material is white marble. The Indian also used other high quality building materials at that time. Historians believe that around 1,000 elephants transported the materials for the construction.
Emperor Shah Jahan had the Taj Mahal built as a burial place for his wife, Mumtaz Mahal. According to legend, he intended to create a black Taj Mahal on the other side of the river, but this never came true. During the Indian Rebellion of 1857, British soldiers destroyed many areas of the Taj Mahal, taking some of the precious stones from its walls. The Taj Mahal has suffered from environmental damage over the years, and significant government efforts have been made to preserve its beauty.
The Taj Mahal is one of India's most well-known landmarks. Every year, millions of people come to see the mausoleum. The Taj Mahal is mentioned in lists of iconic buildings to see and is considered one of the New Seven Wonders of the World.
26. Lots of highly valuable stones were decorated on the inside walls.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu
26. Lots of highly valuable stones were decorated on the inside walls.
(Rất nhiều loại đá có giá trị cao được trang trí trên các bức tường bên trong.)
Thông tin: “The interior spaces of the building are decorated with lovely arches and priceless stones set into the walls.”
(Không gian bên trong của tòa nhà được trang trí bằng những mái vòm xinh xắn và những viên đá vô giá được gắn vào tường.)
Chọn True
27. The Taj Mahal's construction did not use only Indian materials.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
27. The Taj Mahal's construction did not use only Indian materials.
(Việc xây dựng Taj Mahal không chỉ sử dụng vật liệu của Ấn Độ.)
Thông tin: “It was built using materials in India and other Asian countries.”
(Nó được xây dựng bằng vật liệu ở Ấn Độ và các nước châu Á khác.)
Chọn True
28. The mausoleum was totally made of white marble.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
28. The mausoleum was totally made of white marble.
(Lăng được làm hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng.)
Thông tin: “However, the main material is white marble.”
(Tuy nhiên, chất liệu chính là đá cẩm thạch trắng.)
Chọn False
29. In the 19th century, the British completely destroyed the Taj Mahal.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
29. In the 19th century, the British completely destroyed the Taj Mahal.
(Vào thế kỷ 19, người Anh đã phá hủy hoàn toàn Taj Mahal.)
Thông tin: “During the Indian Rebellion of 1857, British soldiers destroyed many areas of the Taj Mahal,”
(Trong cuộc nổi dậy của người Ấn Độ năm 1857, binh lính Anh đã phá hủy nhiều khu vực của Taj Mahal,)
Chọn False
30. The Taj Mahal is protected by the Indian government.
- A
True
- B
False
- C
Doesn't say
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
30. The Taj Mahal is protected by the Indian government.
(Taj Mahal được chính phủ Ấn Độ bảo vệ.)
Không có thông tin đươc đề cập đến.
Chọn DS
Tạm dịch bài đọc:
TAJ MAHAL
Tại thành phố Agra của Ấn Độ, gần sông Yamuna, có Taj Mahal, một lăng mộ nổi tiếng và một di sản thế giới được UNESCO công nhận. "Vương miện của cung điện" là ý nghĩa của Taj Mahal.
Mái vòm trắng khổng lồ ở trung tâm Taj Mahal là đặc điểm mang tính biểu tượng nhất của nó. Nó được bao quanh bởi bốn mái vòm nhỏ hơn và cao 35 mét. Không gian bên trong của tòa nhà được trang trí bằng những mái vòm xinh xắn và những viên đá vô giá được gắn vào tường. Có những khu vườn với lối đi, hồ bơi và đài phun nước xung quanh các công trình.
Việc xây dựng Taj Mahal bắt đầu vào năm 1631 và hoàn thành vào năm 1648. Nó được xây dựng bằng vật liệu ở Ấn Độ và các nước châu Á khác. Tuy nhiên, chất liệu chính là đá cẩm thạch trắng. Người Ấn Độ cũng sử dụng các vật liệu xây dựng chất lượng cao khác vào thời điểm đó. Các nhà sử học tin rằng có khoảng 1.000 con voi đã vận chuyển vật liệu xây dựng.
Hoàng đế Shah Jahan đã cho xây dựng Taj Mahal làm nơi chôn cất vợ ông, Mumtaz Mahal. Theo truyền thuyết, ông có ý định tạo ra một Taj Mahal màu đen ở bên kia sông, nhưng điều này không bao giờ thành hiện thực. Trong cuộc nổi dậy của người Ấn Độ năm 1857, binh lính Anh đã phá hủy nhiều khu vực của Taj Mahal, lấy đi một số viên đá quý trên các bức tường của nó. Taj Mahal đã bị tàn phá về môi trường trong nhiều năm và chính phủ đã có những nỗ lực đáng kể để bảo tồn vẻ đẹp của nó.
Taj Mahal là một trong những địa danh nổi tiếng nhất của Ấn Độ. Mỗi năm có hàng triệu người đến xem lăng mộ. Taj Mahal được nhắc đến trong danh sách các tòa nhà mang tính biểu tượng để chiêm ngưỡng và được coi là một trong bảy kỳ quan mới của thế giới.
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
31. Petra, one of the world's seven wonders, is found in Jordan. (LOCATED)
32. Suzy wants to go to the Louvre Pyramid, and so does her brother. (BOTH)
33. We bought energy-efficient lights last year, and we've saved some money on electricity bills since then.
We have
34. The local climate and the food source have been under the effects of the oceans.
The ocean
35. Global warming has had serious impacts on cold places like Alaska. (DAMAGED)
A man is talking about environmental volunteering. Listen and decide if each of the statements is 7 (True) or F (False).
36. Environmental volunteering has only three forms.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
36. Environmental volunteering has only three forms.
(Tình nguyện vì môi trường chỉ có ba hình thức.)
Thông tin: “Environmental volunteering can take many different forms. The three most popular forms are practical, community based and social volunteering.”
(Hoạt động tình nguyện vì môi trường có thể có nhiều hình thức khác nhau. Ba hình thức phổ biến nhất là hoạt động tình nguyện thực tế, dựa vào cộng đồng và xã hội.)
Chọn False
37. Protecting coral reefs is an example of practical environmental volunteering.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37. Protecting coral reefs is an example of practical environmental volunteering.
(Bảo vệ rạn san hô là một ví dụ về tình nguyện môi trường thiết thực.)
Thông tin: “Maybe you are most familiar with what practical, environmental and volunteering looks like. This could also be something more specialised, such as setting up solar panels, helping with the preservation of coral reefs in the oceans.”
(Có thể bạn quen thuộc nhất với hình thức thực tế, môi trường và hoạt động tình nguyện. Đây cũng có thể là một việc gì đó chuyên biệt hơn, chẳng hạn như lắp đặt các tấm pin mặt trời, giúp bảo tồn các rạn san hô ở đại dương.)
Chọn True
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
38. Everyone can work alone in community-based environmental volunteering.
(Mọi người đều có thể làm việc một mình trong hoạt động tình nguyện vì môi trường dựa vào cộng đồng.)
Thông tin: “On the other hand, community based environmental volunteering focuses on uniting a community to make a difference.”
(Mặt khác, hoạt động tình nguyện vì môi trường dựa vào cộng đồng tập trung vào việc đoàn kết một cộng đồng để tạo nên sự khác biệt.)
Chọn False
39. Students who do social volunteering can educate friends about climate change.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
39. Students who do social volunteering can educate friends about climate change.
(Những sinh viên làm tình nguyện xã hội có thể giáo dục bạn bè về biến đổi khí hậu.)
Thông tin: “social environmental volunteering includes talking to friends, posting on social media and speaking in campaigns. These opportunities usually focus on educating others about the problems of climate change and the significance of dealing with it.”
(tình nguyện môi trường xã hội bao gồm nói chuyện với bạn bè, đăng bài trên mạng xã hội và phát biểu trong các chiến dịch. Những cơ hội này thường tập trung vào việc giáo dục người khác về các vấn đề của biến đổi khí hậu và tầm quan trọng của việc ứng phó với nó.)
Chọn True
40. Some voluntary activities are more valuable than others.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40. Some voluntary activities are more valuable than others.
(Một số hoạt động tình nguyện có giá trị hơn những hoạt động khác.)
Thông tin: “All the voluntary activities are equally valuable and each action has its own impact.”
(Tất cả các hoạt động tình nguyện đều có giá trị như nhau và mỗi hành động đều có tác động riêng.)
Chọn False
Bài nghe:
Environmental volunteering is an effective way to reduce the effects of global warming. However, there isn't a common definition of environmental volunteering. In general, it describes activities carried out to help the environment. Environmental volunteering can take many different forms. The three most popular forms are practical, community based and social volunteering. Maybe you are most familiar with what practical, environmental and volunteering looks like. It could include things like planting trees, weeding, or getting rid of some species that are negatively affecting the local ecosystem. This could also be something more specialised, such as setting up solar panels, helping with the preservation of coral reefs in the oceans, and taking care of birds. On the other hand, community based environmental volunteering focuses on uniting a community to make a difference. You have to spend time with your neighbours on communal farms, clearing land, preparing soil, planting crops and harvesting. Finally, social environmental volunteering includes talking to friends, posting on social media and speaking in campaigns. These opportunities usually focus on educating others about the problems of climate change and the significance of dealing with it. It is necessary to remember that the solution to climate change is complex. All the voluntary activities are equally valuable and each action has its own impact.
Tạm dịch:
Hoạt động tình nguyện vì môi trường là một cách hiệu quả để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, chưa có một định nghĩa chung về hoạt động tình nguyện vì môi trường. Nói chung, nó mô tả các hoạt động được thực hiện để giúp đỡ môi trường. Hoạt động tình nguyện vì môi trường có thể có nhiều hình thức khác nhau. Ba hình thức phổ biến nhất là hoạt động tình nguyện thực tế, dựa vào cộng đồng và xã hội. Có thể bạn quen thuộc nhất với hình thức thực tế, môi trường và hoạt động tình nguyện. Nó có thể bao gồm những việc như trồng cây, làm cỏ hoặc loại bỏ một số loài đang ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái địa phương. Đây cũng có thể là một việc gì đó chuyên biệt hơn, chẳng hạn như lắp đặt các tấm pin mặt trời, giúp bảo tồn các rạn san hô trong đại dương và chăm sóc các loài chim. Mặt khác, hoạt động tình nguyện vì môi trường dựa vào cộng đồng tập trung vào việc đoàn kết một cộng đồng để tạo nên sự khác biệt. Bạn phải dành thời gian với hàng xóm của mình trong các trang trại chung, dọn đất, chuẩn bị đất, trồng trọt và thu hoạch. Cuối cùng, hoạt động tình nguyện vì môi trường xã hội bao gồm nói chuyện với bạn bè, đăng bài trên mạng xã hội và phát biểu trong các chiến dịch. Những cơ hội này thường tập trung vào việc giáo dục người khác về các vấn đề của biến đổi khí hậu và tầm quan trọng của việc ứng phó với nó. Cần phải nhớ rằng giải pháp cho biến đổi khí hậu rất phức tạp. Tất cả các hoạt động tình nguyện đều có giá trị như nhau và mỗi hành động đều có tác động riêng.