Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 Bright - Đề số 5

2024-09-14 14:08:41
Câu 1 :

You will hear Joshua talking about how his town has changed. For each question, write no more than two words or a number in the blank.

How Joshua’s Town has Changed

Joshua has lived in Brickton for (21) _____ years. The town invested a lot of money in (22) _____. Over six new (23) _____ have opened since 2010. The town’s first (24) _____ was built last year. A park was replaced with a (25) _____.

Joshua has lived in Brickton for (21)

.

The town invested a lot of money in (22)

.

Over six new (23)

have opened since 2010.

The town’s first (24)

was built last year.

A park was replaced with a (25)

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

My name’s Joshua, and I have lived in Brickton for over fifty years. It used to be a small town in a rural area. Many people lived in poverty. It wasn’t a very nice place to live. But it has changed a lot since then. The town invested a lot of money in infrastructure. They built a new highway around fifteen years ago. It really helped a lot. Over six new factories have opened since 2010 as well. A lot of people moved to the area to work in the factories. The town is very modern and busy now. They even built the first skyscraper last year. However, a lot of the farmers have sold their land and moved away to the country. Their land has been used to build more houses for all the new people. I do love most of the changes that have happened, but the streets are still old. They aren’t good enough for such a busy town. It takes me so much longer to drive to the supermarket now. They also built a mall where the park used to be. I used to love walking with my granddaughter around there. I really hope they’d open a new park somewhere else.

Tạm dịch:

Joshua: Tên tôi là Joshua và tôi đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ ở vùng nông thôn. Nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Đó không phải là một nơi đẹp để sống. Nhưng nó đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng. Họ đã xây dựng một đường cao tốc mới khoảng mười lăm năm trước. Nó thực sự đã giúp ích rất nhiều. Hơn sáu nhà máy mới cũng đã được mở kể từ năm 2010. Rất nhiều người đã chuyển đến khu vực này để làm việc trong các nhà máy. Thị trấn bây giờ rất hiện đại và sầm uất. Họ thậm chí còn xây dựng tòa nhà chọc trời đầu tiên vào năm ngoái. Tuy nhiên, nhiều nông dân đã bán đất và chuyển về nông thôn. Đất của họ đã được dùng để xây thêm nhà cho tất cả người dân mới. Tôi thực sự thích hầu hết những thay đổi đã xảy ra, nhưng đường phố vẫn cũ. Chúng không đủ tốt cho một thị trấn đông đúc như vậy. Bây giờ tôi phải mất nhiều thời gian hơn để lái xe đến siêu thị. Họ cũng xây dựng một trung tâm mua sắm ở nơi từng là công viên. Tôi từng thích đi dạo cùng cháu gái quanh đó. Tôi thực sự hy vọng họ sẽ mở một công viên mới ở một nơi khác.

Câu 2 :

Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false)

NORMAL DIET FOR ADOLESCENTS – 12 TO 18 YEARS OF AGE

1. Changing Food Habits

Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals. Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods. They may need extra snacks to take with them or meals they can prepare quickly.

Your teenager still learns from your healthy eating habits. Be an example and praise his good food choices whenever you can. Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image. If they are eating too much or too little, it can affect their growth. Talk with your doctor if you are worried about your teenager's eating habits.

2. Food Group Choices

Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food. This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes.

Choose lean meats, fish, and poultry foods for your teenager. They are a source of proteins young people need in the period of growth. Also, give your teenager 2% milk and low-fat dairy foods. Avoid fried foods and high

fat desserts; serve them only on special occasions. This will lower his risk for heart disease when he is older.

Câu 2.1 :

31. Parents should help their busy teenage children with planning their day.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

31.

Parents should help their busy teenage children with planning their day.

(Cha mẹ nên giúp con cái đang bận rộn lập kế hoạch cho ngày của chúng.)

Thông tin: Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals.

(Thanh thiếu niên thường rất bận rộn với lịch trình học tập, làm việc và thể thao. Giúp con bạn lên kế hoạch cho ngày của mình nếu con không thể ở nhà dùng bữa.)

Đáp án: T

Câu 2.2 :

32. Healthy snacks contain a lot of high fat foods.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

32.

Healthy snacks contain a lot of high fat foods.

(Đồ ăn nhẹ lành mạnh chứa nhiều thực phẩm giàu chất béo.)

Thông tin: Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods.

(Gửi đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc bữa trưa đóng hộp cho anh ấy. Điều này sẽ giúp bé tránh ăn những đồ ăn "rác" hoặc đồ ăn nhiều chất béo.)

Đáp án: F

Câu 2.3 :

33. Teenagers are sensitive to the criticism of their appearance.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

33.

Teenagers are sensitive to the criticism of their appearance.

(Thanh thiếu niên rất nhạy cảm với những lời chỉ trích về ngoại hình của mình.)

Thông tin: Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image.

(Đừng bao giờ chỉ trích cách con bạn trông thế nào vào thời điểm này của cuộc đời. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng trở nên quá lo lắng về hình ảnh cơ thể của mình.)

Đáp án: T

Câu 2.4 :

34. There are a lot of vitamins in vegetables.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

34.

There are a lot of vitamins in vegetables.

(Trong rau củ có rất nhiều vitamin.)

Thông tin: Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food. This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes.

(Cho con bạn ăn ít nhất một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin C mỗi ngày. Ví dụ như trái cây và nước trái cây họ cam quýt, cà chua, khoai tây và ớt xanh. Thiếu niên của bạn cũng cần một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin A mỗi ngày. Điều này bao gồm rau bina, bí mùa đông, cà rốt hoặc khoai lang.)

Đáp án: T

Câu 2.5 :

35. Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

35.

Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters.

(Đồ chiên, tráng miệng nhiều chất béo rất quan trọng trong giai đoạn phát triển của trẻ.)

Thông tin: Avoid fried foods and high fat desserts; serve them only on special occasions.

(Hạn chế ăn đồ chiên rán, món tráng miệng nhiều chất béo; chỉ phục vụ chúng vào những dịp đặc biệt.)

Đáp án: F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch bài đọc:

DINH DƯỠNG BÌNH THƯỜNG CHO THANH NIÊN – 12 ĐẾN 18 TUỔI

1. Thay đổi thói quen ăn uống

Thanh thiếu niên thường rất bận rộn với lịch trình học tập, làm việc và thể thao. Giúp con bạn lên kế hoạch cho ngày của mình nếu con không thể ở nhà dùng bữa. Gửi đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc bữa trưa đóng hộp cho bạn ấy. Điều này sẽ giúp bé tránh ăn những đồ ăn "rác" hoặc đồ ăn nhiều chất béo. Họ có thể cần thêm đồ ăn nhẹ để mang theo bên mình hoặc những bữa ăn họ có thể chuẩn bị nhanh chóng.

Con bạn vẫn học được từ thói quen ăn uống lành mạnh của bạn. Hãy làm gương và khen ngợi những lựa chọn đồ ăn ngon của anh ấy bất cứ khi nào bạn có thể. Đừng bao giờ chỉ trích cách con bạn trông thế nào vào thời điểm này của cuộc đời. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng trở nên quá lo lắng về hình ảnh cơ thể của mình. Nếu chúng ăn quá nhiều hoặc quá ít đều có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn lo lắng về thói quen ăn uống của con bạn.

2. Lựa chọn nhóm thực phẩm

Cho con bạn ăn ít nhất một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin C mỗi ngày. Ví dụ như trái cây và nước trái cây họ cam quýt, cà chua, khoai tây và ớt xanh. Thiếu niên của bạn cũng cần một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin A mỗi ngày. Điều này bao gồm rau bina, bí mùa đông, cà rốt hoặc khoai lang.

Chọn thực phẩm thịt nạc, cá và thịt gia cầm cho thanh thiếu niên của bạn. Chúng là nguồn cung cấp protein mà giới trẻ cần trong giai đoạn tăng trưởng. Ngoài ra, hãy cho con bạn uống 2% sữa và thực phẩm từ sữa ít béo. Tránh đồ chiên rán và món tráng miệng nhiều chất béo; chỉ phục vụ họ vào những dịp đặc biệt. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim khi anh ấy lớn hơn.

Câu 3 :

Rewrite the following sentences, using the suggestions.

36. She last wrote to me nearly 2 years ago.

She hasn’t

.

37. My father hasn’t driven a truck before.

It's the

.

38. He is interested in using networking sites in his free time.

He is keen

.

39. Am I required to show my identification card to process a bank transfer?

Do I

?

40. It took us only twenty minutes to finish the homework.

We spent

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"