Đề bài
I. PHONETICS
Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. sprain B. break C. dislocate D. vegetables
2. A. cut B. burn C. thumb D. bruise
3. A. knee B. ankle C. break D. calf
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Write the correct forms of the words in brackets.
4. Last week, my best friend __________ to try raw oysters. (DECISION)
5. Smith's initiative in founding The Real Junk Food Project demonstrates his _________ to tackle the issue of food waste. (DETERMINE)
Choose the correct answer.
6. Sarah _______________ a healthy smoothie yesterday.
A. was making B. made C. makes D. has made
7. They _______________ a balanced diet for a month now.
A. start B. started C. have started D. will start
8. She can't help _______________ a piece of chocolate after dinner.
A. eat B. eats C. eating D. to eat
9. They aim _______________ a marathon next year.
A. running B. to run C. run D. to running
10. Governments are making efforts __________ food waste in catering industry.
A. reduce B. reduce C. to reduce D. reducing
11. She accidentally touched a sharp knife and then got a few ______ on her hands.
A. bruise B. cuts C. scratches D. pain
12. That’s a serious injury! How did you cut your _______?
A. thigh B. hand C. thumb D. head
13. The movie was so entertaining that the audience laughed their ________ off.
A. smile B. heart C. head D. eyes
14. Don’t give her nuts. She’s ________ them.
A. allergy B. allergic to C. allergy to D. allergic against
15. If you don’t shower for too many days, you will have _______ all over your body.
A. scratches B. cuts C. injuries D. bruises
III. READING
Read the text and decide if each statement below is T (True) or F (False).
Maintaining a healthy diet is essential for our overall well-being. It involves making conscious choices about the types and amounts of food we consume. By adopting healthy eating habits, we can improve our energy levels, physical appearance, and overall health.
One crucial aspect of healthy eating is controlling the intake of certain substances. For instance, it's important to limit our consumption of salt, which can be found in foods like crisps and fast food. Excessive salt intake can lead to various health issues, including high blood pressure. Similarly, we should be mindful of our sugar intake and avoid consuming excessive amounts found in sweets and fizzy drinks. Too much sugar can contribute to weight gain and increase the risk of developing conditions like diabetes.
Another important aspect of healthy eating is having a balanced diet. This means incorporating a variety of fresh foods into our meals. A balanced diet ensures that we obtain a range of nutrients necessary for our body's proper functioning. It's also beneficial to include fish in our diet at least once a week, as it provides essential omega-3 fatty acids that promote heart health.
When it comes to meat consumption, it's recommended to limit the intake of red meat to no more than three times a week. Reducing red meat consumption can have positive effects on cardiovascular health and decrease the risk of certain diseases.
Embracing a healthy diet can have numerous benefits. People who follow a balanced and nutritious eating plan often report feeling well and having an abundance of energy. Additionally, a healthy diet can contribute to a radiant appearance, with healthy-looking skin and hair.
In conclusion, adopting healthy eating habits is an important step towards maintaining overall well-being. By controlling our intake of salt and sugar, having a balanced diet, and making conscious choices about the types of food we consume, we can improve our energy levels, physical appearance, and overall health.
16. Eating too much salt can lead to low blood pressure.
17. Consuming excessive amounts of sugar can contribute to weight gain.
18. A balanced diet includes a variety of fresh foods.
19. Eating fish at least once a week does not provide essential omega-3 fatty acids.
20. It is recommended to consume red meat more than three times a week.
21. Following a healthy diet can improve energy levels.
22. A healthy diet has no impact on physical appearance.
23. Limiting sugar intake is important for managing diabetes.
24. Reducing red meat consumption can benefit cardiovascular health.
25. Consuming excessive amounts of salt can lower blood pressure.
WRITING
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words.
26. It is very difficult for me to consume high-calorie food. (STAND)
___________________________________________________________.
27. You should not spend too much time staying at home. (WASTE)
___________________________________________________________.
28. Our teacher won’t force us to do that exercise. (MAKE)
___________________________________________________________.
29. The boys are still making banana cake. (FINISHED)
___________________________________________________________.
30. I haven’t found my key for a week. (LOST)
___________________________________________________________.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn [hoctot.me - Trợ lý học tập AI]
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. sprain /spreɪn/
B. break /breɪk/
C. dislocate /ˈdɪs.lə.keɪt/
D. vegetables /ˈvedʒ.tə.bəl/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ə./, các phương án còn lại phát âm /ei/
Chọn D
2. B
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. cut /kʌt/
B. burn /bɜːn/
C. thumb /θʌm/
D. bruise /bruːz/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɜː/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/
Chọn B
3. A
Kiến thức: Phát âm “k”
Giải thích:
A. knee /niː/
B. ankle /ˈæŋ.kəl/
C. break /breɪk/
D. calf /kɑːf/
Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm, các phương án còn lại phát âm /k/
Chọn A
4. decided
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau chủ ngữ “my best friend” (bạn thân của tôi) cần một động từ.
Do trong câu có dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) nên động từ cần chia ở dạng V2/ed.
decision (n): quyết định
=> decide (v): quyết định.
decide – decided – decided (v): quyết định.
Last week, my best friend decided to try raw oysters.
Tạm dịch: Tuần trước, người bạn thân nhất của tôi quyết định thử món hàu sống.
Đáp án: decided
5. determination
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ.
determine (v): quyết tâm
=> determination (n): sự quyết tâm
Smith's initiative in founding The Real Junk Food Project demonstrates his determination to tackle the issue of food waste.
Tạm dịch: Sáng kiến của Smith trong việc thành lập Dự án Đồ ăn vặt Thực sự thể hiện quyết tâm của ông trong việc giải quyết vấn đề lãng phí thực phẩm.
Đáp án: determination
6. B
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Dấu hiệu thì quá khứ đơn “yesterday” (hôm qua) => Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.
make – made – made (v): làm
Sarah made a healthy smoothie yesterday.
Tạm dịch: Sarah đã làm một ly sinh tố tốt cho sức khỏe ngày hôm qua.
Chọn B
7. C
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for a month” (khoảng một tháng) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + have + V3/ed.
They have started a balanced diet for a month now.
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu một chế độ ăn uống cân bằng trong khoảng một tháng nay.
Chọn C
8. C
Kiến thức: Chia dạng động từ
Giải thích:
Theo sau động từ “can’t stand” (không thể chịu được) cần một động từ ở dạng V-ing.
She can't help eating a piece of chocolate after dinner.
Tạm dịch: Cô ấy không thể không ăn một miếng sôcôla sau bữa tối.
Chọn C
9.B
Kiến thức: Chia dạng động từ
Giải thích:
Theo sau động từ “aim” (có mục tiêu) cần một động từ ở dạng TO V.
They aim to run a marathon next year.
Tạm dịch: Họ đặt mục tiêu chạy marathon vào năm tới.
Chọn B
10. C
Kiến thức: Chia dạng động từ
Giải thích:
Sau cụm động từ “make effort” (nỗ lực) cần một động từ ở dạng TO V.
Governments are making efforts to reduce food waste in catering industry.
Tạm dịch: Các chính phủ đang nỗ lực giảm lãng phí thực phẩm trong ngành dịch vụ ăn uống.
Chọn C
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bruise (n): vết bầm
B. cuts (n): vết cắt
C. scratches (n): vết xước
D. pain (n): đau
She accidentally touched a sharp knife and then got a few cuts on her hands.
Tạm dịch: Cô vô tình chạm vào một con dao sắc và sau đó bị vài vết cắt trên tay.
Chọn B
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. thigh (n): đùi
B. hand (n): bàn tay
C. thumb (n): ngón tay cái
D. head (n): đầu
That’s a serious injury! How did you cut your hand ?
Tạm dịch: Đó là một vết thương nghiêm trọng! Bạn bị đứt tay như thế nào?
Chọn B
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. smile (n): nụ cười
B. heart (n): trái tim
C. head (n): đầu
D. eyes (n): mắt
Cụm thành ngữ “laugh someone’s head off”: cười nghiêng ngả
The movie was so entertaining that the audience laughed their head off.
Tạm dịch: Bộ phim mang tính giải trí cao đến mức khán giả cười nghiêng ngả.
Chọn C
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
allergy (n): dị ứng
=> allergic (adj): bị dị ứng
=> tobe allergic to sth: bị dị ứng với cái gì đó
Don’t give her nuts. She’s allergic to them.
Tạm dịch: Đừng cho cô ấy ăn hạt. Cô ấy bị dị ứng với chúng.
Chon B
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. scratches (n): vết xước
B. cuts (n): vết cắt
C. injuries (n): vết thương
D. bruises (n): vết bầm
If you don’t shower for too many days, you will have scratches all over your body.
Tạm dịch: Nếu không tắm quá nhiều ngày, bạn sẽ có nhiều vết xước khắp cơ thể.
Chọn A
16. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Eating too much salt can lead to low blood pressure.
(Ăn quá nhiều muối có thể dẫn đến huyết áp thấp.)
Thông tin: “Excessive salt intake can lead to various health issues, including high blood pressure.”
Tạm dịch: Ăn quá nhiều muối có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm cả huyết áp cao.
Chọn False
17. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Consuming excessive amounts of sugar can contribute to weight gain.
(Tiêu thụ quá nhiều đường có thể góp phần tăng cân.)
Thông tin: “Too much sugar can contribute to weight gain and increase the risk of developing conditions like diabetes.”
Tạm dịch: Quá nhiều đường có thể góp phần tăng cân và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường.
Chọn True
18. True
Kiến thức: Đọc hiểu
A balanced diet includes a variety of fresh foods.
(Một chế độ ăn uống cân bằng bao gồm nhiều loại thực phẩm tươi sống.)
Thông tin: “Another important aspect of healthy eating is having a balanced diet. This means incorporating a variety of fresh foods into our meals.”
Tạm dịch: Một khía cạnh quan trọng khác của việc ăn uống lành mạnh là có một chế độ ăn uống cân bằng. Điều này có nghĩa là kết hợp nhiều loại thực phẩm tươi sống vào bữa ăn của chúng ta.
Chọn True
19. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Eating fish at least once a week does not provide essential omega-3 fatty acids.
(Ăn cá ít nhất một lần một tuần không cung cấp axit béo omega-3 thiết yếu.)
Thông tin: “It's also beneficial to include fish in our diet at least once a week, as it provides essential omega-3 fatty acids that promote heart health.”
Tạm dịch: Việc đưa cá vào chế độ ăn uống của chúng ta ít nhất một lần một tuần cũng có lợi vì nó cung cấp các axit béo omega-3 thiết yếu giúp tăng cường sức khỏe tim mạch.
Chọn False
20. False
Kiến thức: Đọc hiểu
It is recommended to consume red meat more than three times a week.
(Nên tiêu thụ thịt đỏ nhiều hơn ba lần một tuần.)
Thông tin: “it's recommended to limit the intake of red meat to no more than three times a week.”
Tạm dịch: Nên ăn thịt đỏ không quá ba lần một tuần.
Chọn False
21. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Following a healthy diet can improve energy levels.
(Tuân theo chế độ ăn uống lành mạnh có thể cải thiện mức năng lượng.)
Thông tin: “People who follow a balanced and nutritious eating plan often report feeling well and having an abundance of energy.”
Tạm dịch: Những người tuân theo kế hoạch ăn uống cân bằng và bổ dưỡng thường cho biết cảm thấy khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.
Chọn True
22. False
Kiến thức: Đọc hiểu
A healthy diet has no impact on physical appearance.
(Một chế độ ăn uống lành mạnh không ảnh hưởng đến ngoại hình.)
Thông tin: “a healthy diet can contribute to a radiant appearance, with healthy-looking skin and hair.”
Tạm dịch: một chế độ ăn uống lành mạnh có thể góp phần mang lại vẻ ngoài rạng rỡ, với làn da và mái tóc khỏe mạnh.
Chọn Fasle
23. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Limiting sugar intake is important for managing diabetes.
(Hạn chế ăn đường là rất quan trọng để kiểm soát bệnh tiểu đường.)
Thông tin: “Too much sugar can contribute to weight gain and increase the risk of developing conditions like diabetes.”
Tạm dịch: Quá nhiều đường có thể góp phần tăng cân và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường.
Chọn True
24. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Reducing red meat consumption can benefit cardiovascular health.
(Giảm tiêu thụ thịt đỏ có thể có lợi cho sức khỏe tim mạch.)
Thông tin: “Reducing red meat consumption can have positive effects on cardiovascular health”
Tạm dịch: Giảm tiêu thụ thịt đỏ có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tim mạch
Chọn True
25. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Consuming excessive amounts of salt can lower blood pressure.
(Tiêu thụ quá nhiều muối có thể làm giảm huyết áp.)
Thông tin: “Excessive salt intake can lead to various health issues, including high blood pressure.”
Tạm dịch: Ăn quá nhiều muối có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm cả huyết áp cao.
Chọn False
Tạm dịch bài đọc:
Duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể của chúng ta. Nó liên quan đến việc đưa ra những lựa chọn có ý thức về loại và số lượng thực phẩm chúng ta tiêu thụ. Bằng cách áp dụng thói quen ăn uống lành mạnh, chúng ta có thể cải thiện mức năng lượng, ngoại hình và sức khỏe tổng thể.
Một khía cạnh quan trọng của việc ăn uống lành mạnh là kiểm soát việc hấp thụ một số chất. Ví dụ, điều quan trọng là hạn chế tiêu thụ muối, muối có trong các thực phẩm như khoai tây chiên giòn và thức ăn nhanh. Ăn quá nhiều muối có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm cả huyết áp cao. Tương tự như vậy, chúng ta nên chú ý đến lượng đường nạp vào và tránh tiêu thụ quá nhiều đường như đồ ngọt và đồ uống có ga. Quá nhiều đường có thể góp phần tăng cân và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường.
Một khía cạnh quan trọng khác của việc ăn uống lành mạnh là có một chế độ ăn uống cân bằng. Điều này có nghĩa là kết hợp nhiều loại thực phẩm tươi sống vào bữa ăn của chúng ta. Một chế độ ăn uống cân bằng đảm bảo rằng chúng ta có được nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ thể. Việc đưa cá vào chế độ ăn uống của chúng ta ít nhất một lần một tuần cũng có lợi vì nó cung cấp các axit béo omega-3 thiết yếu giúp tăng cường sức khỏe tim mạch.
Khi nói đến việc tiêu thụ thịt, nên hạn chế ăn thịt đỏ không quá ba lần một tuần. Giảm tiêu thụ thịt đỏ có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ mắc một số bệnh.
Áp dụng một chế độ ăn uống lành mạnh có thể mang lại nhiều lợi ích. Những người tuân theo kế hoạch ăn uống cân bằng và bổ dưỡng thường cho biết họ cảm thấy khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng. Ngoài ra, một chế độ ăn uống lành mạnh có thể góp phần mang lại vẻ ngoài rạng rỡ, làn da và mái tóc khỏe mạnh.
Tóm lại, áp dụng thói quen ăn uống lành mạnh là một bước quan trọng để duy trì sức khỏe tổng thể. Bằng cách kiểm soát lượng muối và đường ăn vào, có một chế độ ăn uống cân bằng và đưa ra những lựa chọn sáng suốt về loại thực phẩm chúng ta tiêu thụ, chúng ta có thể cải thiện mức năng lượng, ngoại hình và sức khỏe tổng thể.
26.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “can’t stand” (không thể chịu được): S + cannot / can’t stand + V-ing.
It is very difficult for me to consume high-calorie food.
Tạm dịch: Tôi rất khó tiêu thụ thực phẩm có hàm lượng calo cao.
Đáp án: I cannot stand consuming high-calorie food.
(Tôi không thể chịu được việc tiêu thụ thực phẩm có hàm lượng calo cao.)
27.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “waste” (lãng phí) ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều với động từ khiếm khuyết “should” (nên) ở dạng phủ định: S + should + not + waste + thời gian + V-ing.
You should not spend too much time staying at home.
Tạm dịch: Bạn không nên dành quá nhiều thời gian ở nhà.
Đáp án: You should not waste time staying at home.
(Bạn không nên lãng phí quá nhiều thời gian ở nhà.)
28.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với cấu trúc động từ sai khiến “make” (khiến) ở thì tương lai đơn dạng phủ định: S + won’t + make + O + Vo.
Our teacher won’t force us to do that exercise.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi sẽ không ép chúng tôi làm bài tập đó.
Đáp án: Our teacher won’t make us do that exercise.
(Giáo viên của chúng tôi sẽ không bắt chúng tôi làm bài tập đó.)
29.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành đông kéo dài từ quá khứ đến hiện tại có thể đã hoàn thành hoặc vẫn chưa.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều “the boys” (các bạn trai): S + have + not + V3/ed.
The boys are still making banana cake.
Tạm dịch: Các bạn trai vẫn đang làm bánh chuối.
Đáp án: The boys have not finished making the banana cake.
(Các bạn trai vẫn chưa làm xong chiếc bánh chuối.)
30.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I”: S + V2/ed.
I haven’t found my key for a week.
Tạm dịch: Tôi đã không tìm thấy chìa khóa của mình trong một tuần.
Đáp án: I lost my key last week.
(Tuần trước tôi bị mất chìa khóa.)