Listen to a radio programme about a family trip. Choose the best answer for each question.
1. What made Naomi want to go sailing?
- A
Her ambition to become sailors
- B
Her concerns about the environment
- C
Her desire to see the world
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
1.
Điều gì khiến Naomi muốn đi chèo thuyền?
A. Tham vọng trở thành thủy thủ của cô ấy
B. Mối quan tâm của cô ấy về môi trường
C. Mong muốn được nhìn thấy thế giới của cô ấy
Thông tin: Another reason for sailing is that we wanted to travel without harming the environment.
(Một lý do khác để đi thuyền là chúng tôi muốn đi du lịch mà không gây hại cho môi trường.)
Chọn B
2. What did Naomi say about the cost of sailing?
- A
It was too expensive.
- B
It was too cheap.
- C
It was reasonable.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
2.
Naomi đã nói gì về chi phí đi thuyền?
A. Nó quá đắt.
B. Nó quá rẻ.
C. Nó hợp lý.
Thông tin: I imagine sailing is also more affordable for a family of five.
(Tôi tưởng tượng đi thuyền cũng có giá cả phải chăng hơn cho một gia đình năm người.)
Chọn C
3. To sail the boat, what can be used to replace fuel?
- A
winds
- B
rain
- C
gas
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
3.
Để lái thuyền, có thể dùng gì để thay thế nhiên liệu?
A. gió
B. mưa
C. khí
Thông tin: Also, sailboats don't require fuel a lot of the time, so when the winds are right, you can cover the distance for no cost at all.
(Ngoài ra, thuyền buồm không cần nhiều nhiên liệu nên khi gió thuận, bạn có thể đi hết quãng đường mà không mất một khoản phí nào.)
Chọn A
4. How long did the trip last?
- A
more than 365 days
- B
1 year and a half
- C
10 months
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
4.
Chuyến đi kéo dài bao lâu?
A. hơn 365 ngày
B. 1 năm rưỡi
C. 10 tháng
Thông tin: It was just over a year.
(Mới hơn một năm thôi.)
Chọn A
5. How was the attitude of Naomi’s parents towards her schooling?
- A
They were highly committed.
- B
They were easy-going.
- C
They didn’t care.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
5.
Thái độ của cha mẹ Naomi đối với việc học của cô như thế nào?
A. Họ đã cam kết cao độ
B. Họ rất dễ tính
C. Họ không quan tâm
Thông tin: Many of my friends used to say that my parents were so easy-going while in fact they were very strict about my studying.
(Nhiều người bạn của tôi từng nói rằng bố mẹ tôi rất dễ tính nhưng thực tế họ lại rất nghiêm khắc trong việc học tập của tôi.)
Chọn A
Bài nghe:
Host: Today's special guest on Far Horizons is 16-year-old Naomi Jones. Now, Naomi and her family recently completed around the world trip, but with a difference. Well Naomi, tell us about your journey.
Naomi: Well, I suppose it was pretty unusual. My parents wanted my brothers and me to see the world, and as they are both experienced sailors, it was natural that we would get on our boat and sail away. Another reason for sailing is that we wanted to travel without harming the environment. I imagine sailing is also more affordable for a family of five. That's true. For a start, we didn't have to pay for accommodation. Also, sailboats don't require fuel a lot of the time, so when the winds are right, you can cover the distance for no cost at all. Of course, we had to have engine fuel on board for those windless days, but on our trip, that wasn't very often.
Host: And how long did your trip last?
Naomi: It was just over a year. At first, we wanted it to last for exactly 1 year and 6 months precisely. But my parents realized that would be too long.
Host: Oh, so what did you do about school?
Naomi: The boat became our classroom. We brought our books and studied every day. Many of my friends used to say that my parents were so easy-going while in fact they were very strict about my studying.
Host: So, when you got back to the UK, was it difficult to adjust to life on land again?
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Khách mời đặc biệt hôm nay trên Far Horizons là Naomi Jones, 16 tuổi. Giờ đây, Naomi và gia đình cô vừa hoàn thành chuyến du lịch vòng quanh thế giới, nhưng có một sự khác biệt. Vâng Naomi, hãy kể cho chúng tôi về hành trình của bạn.
Naomi: Ồ, tôi cho là nó khá bất thường. Cha mẹ tôi muốn anh em tôi và tôi đi khám phá thế giới, và vì cả hai đều là những thủy thủ giàu kinh nghiệm nên việc chúng tôi lên thuyền và ra khơi là điều đương nhiên. Một lý do khác để đi thuyền là chúng tôi muốn đi du lịch mà không gây hại cho môi trường. Tôi tưởng tượng đi thuyền cũng có giá cả phải chăng hơn cho một gia đình năm người. Đúng. Đầu tiên, chúng tôi không phải trả tiền chỗ ở. Ngoài ra, thuyền buồm không cần nhiều nhiên liệu nên khi gió thuận, bạn có thể đi hết quãng đường mà không mất một khoản phí nào. Tất nhiên, chúng tôi phải mang theo nhiên liệu động cơ cho những ngày không có gió, nhưng trong chuyến đi của chúng tôi, điều đó không thường xuyên xảy ra.
Người dẫn chương trình: Và chuyến đi của bạn kéo dài bao lâu?
Naomi: Mới hơn một năm thôi. Lúc đầu, chúng tôi muốn nó tồn tại chính xác trong đúng 1 năm 6 tháng. Nhưng bố mẹ tôi nhận ra rằng điều đó sẽ quá dài.
Người dẫn chương trình: Ồ, vậy bạn đã làm gì với trường học?
Naomi: Chiếc thuyền đã trở thành lớp học của chúng tôi. Chúng tôi mang theo sách và học hàng ngày. Nhiều người bạn của tôi từng nói rằng bố mẹ tôi rất dễ tính nhưng thực tế họ lại rất nghiêm khắc trong việc học tập của tôi.
Người dẫn chương trình: Vậy khi trở lại Vương quốc Anh, bạn có khó khăn để thích nghi lại với cuộc sống trên đất liền không?
Write the correct forms of the words in brackets.
21. Taking a gap year to travel to different countries can be a very
for many students (REWARD)
22. Living independently requires great
and decisiveness. (DETERMINED)
23. The
bridge collapsed two days ago due to severe floods and strong wind. (SUSPEND)
24. These children have to walk barefoot to school along narrow
paths every day. (WIND)
25. Learning more about
management can help youngsters spend their money wisely. (FINANCE)
Read the text about how Gen Zs travel and match each paragraph (A-D) with the correct headings.
A. Gen Zs aren’t easing into the travel market, they are exploding into it. Despite their youth and relatively low income, more than half of American Gen Z adults are frequent travelers, having taken three or more leisure trips in the past year, according to the data research company Morning Consult.
B. Gen Zs, those born between 1997 and 2012, are traveling as much as millennials, who are currently the focus of the travel industry, said Roeschke. However, unlike past generations, Gen Zs are not waiting until they have high-paying jobs or a large amount of money in their savings account to travel. Rather, “they are finding ways to fit it into their budgets” by spending less on non-essential products such as new clothes and technological devices.
C. The top three motivators for American Gen Z travelers mirror those of other generations: to relax, escape or get away, and spend time with friends and family. Moreover, the data shows they’re motivated to travel for adventure, mental health, and cultural experiences more than older generations. More than any other age group, Gen Zs are also planning to travel longer, to take more trips abroad, and are the least interested in visiting places they’ve already been to.
D. While past generations may remember life without mobile phones and social media, Gen Zs turn to technology for travel inspiration and booking discounts. 62% of adult Gen Zs said they use technology to help them save money on travel, according to Booking.com’s “Travel Predictions 2023.” And they aren’t just making decisions for their own trips, some are planning family vacations too.
26. Planning the Gen Z way
27. Why Gen Zs travel
28. Exploring the world on a budget
29. The Rise of Gen Z Travel
30. The travel business is currently focused on Gen Zs.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
30.
The travel business is currently focused on Gen Zs.
(Ngành kinh doanh du lịch hiện đang tập trung vào Thế hệ Z.)
Thông tin: Gen Zs, those born between 1997 and 2012, are traveling as much as millennials, who are currently the focus of the travel industry, said Roeschke.
(Roeschke cho biết B. Gen Z, những người sinh từ năm 1997 đến năm 2012, đang đi du lịch nhiều như thế hệ Millennials, những người hiện đang là trọng tâm của ngành du lịch.)
Đáp án: T
31. Gen Zs tend to cut back on unnecessary spending in order to travel.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
31.
Gen Zs tend to cut back on unnecessary spending in order to travel.
(Thế hệ Z có xu hướng cắt giảm những khoản chi tiêu không cần thiết để đi du lịch.)
Thông tin: Rather, “they are finding ways to fit it into their budgets” by spending less on non-essential products such as new clothes and technological devices.
(Đúng hơn, “họ đang tìm cách phù hợp với ngân sách của mình” bằng cách chi tiêu ít hơn cho những sản phẩm không thiết yếu như quần áo mới và thiết bị công nghệ.)
Đáp án: T
32. The main reasons why for American Gen Z travel are similar to those of previous generations.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
32.
The main reasons why for American Gen Z travel are similar to those of previous generations.
(Những lý do chính khiến Gen Z đi du lịch Mỹ cũng giống với lý do của các thế hệ trước.)
Thông tin: The top three motivators for American Gen Z travelers mirror those of other generations: to relax, escape or get away, and spend time with friends and family.
(Ba động lực hàng đầu đối với du khách Thế hệ Z người Mỹ phản ánh động lực của các thế hệ khác: thư giãn, trốn thoát hoặc đi xa và dành thời gian cho bạn bè và gia đình.)
Đáp án: T
33. Gen Zs are the most likely to revisit their previous destinations.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
33.
Gen Zs are the most likely to revisit their previous destinations.
(Gen Z có nhiều khả năng quay lại các điểm đến trước đây của họ nhất.)
Thông tin: More than any other age group, Gen Zs are also planning to travel longer, to take more trips abroad, and are the least interested in visiting places they’ve already been to.
(Hơn bất kỳ nhóm tuổi nào khác, Gen Z cũng có kế hoạch đi du lịch lâu hơn, thực hiện nhiều chuyến đi nước ngoài hơn và ít quan tâm nhất đến việc ghé thăm những địa điểm mà họ đã từng đến.)
Đáp án: F
34. Many GenZs use technology to reduce their travel costs.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
34.
Many Gen Zs use technology to reduce their travel costs.
(Nhiều thế hệ Gen Z sử dụng công nghệ để giảm chi phí đi lại.)
Thông tin: 62% of adult Gen Zs said they use technology to help them save money on travel, according to Booking.com’s “Travel Predictions 2023.”
(62% Gen Z trưởng thành cho biết họ sử dụng công nghệ để giúp tiết kiệm tiền khi đi du lịch, theo “Dự đoán du lịch 2023” của Booking.com.)
Đáp án: T
35. Gen Zs only arrange their personal vacations.
- A
True
- B
Fasle
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
35.
Gen Zs only arrange their personal vacations
(Gen Z chỉ sắp xếp kỳ nghỉ cá nhân của họ)
Thông tin: However, unlike past generations, Gen Zs are not waiting until they have high-paying jobs or a large amount of money in their savings account to travel.
(Tuy nhiên, không giống như các thế hệ trước, Gen Z không đợi đến khi có công việc lương cao hoặc có số tiền lớn trong tài khoản tiết kiệm mới đi du lịch.)
Đáp án: F
Tạm dịch:
A. Thế hệ Z không hề dễ dàng tham gia vào thị trường du lịch mà họ đang bùng nổ vào đó. Theo công ty nghiên cứu dữ liệu Morning Consult, mặc dù còn trẻ và có thu nhập tương đối thấp, hơn một nửa số người trưởng thành thuộc Thế hệ Z ở Mỹ vẫn thường xuyên đi du lịch, đã thực hiện ba chuyến đi giải trí trở lên trong năm qua Roeschke cho biết
B. Gen Z, những người sinh từ năm 1997 đến năm 2012, đang đi du lịch nhiều như thế hệ Millennials, những người hiện đang là trọng tâm của ngành du lịch. Tuy nhiên, không giống như các thế hệ trước, Gen Z không đợi đến khi có công việc lương cao hoặc có số tiền lớn trong tài khoản tiết kiệm mới đi du lịch. Đúng hơn, “họ đang tìm cách phù hợp với ngân sách của mình” bằng cách chi tiêu ít hơn cho những sản phẩm không thiết yếu như quần áo mới và thiết bị công nghệ.
C. Ba động lực hàng đầu đối với du khách Thế hệ Z người Mỹ phản ánh động lực của các thế hệ khác: thư giãn, trốn thoát hoặc đi xa và dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Hơn nữa, dữ liệu cho thấy họ có động lực đi du lịch để phiêu lưu, khám phá sức khỏe tinh thần và trải nghiệm văn hóa hơn các thế hệ cũ. Hơn bất kỳ nhóm tuổi nào khác, Gen Z cũng có kế hoạch đi du lịch lâu hơn, thực hiện nhiều chuyến đi nước ngoài hơn và ít quan tâm nhất đến việc ghé thăm những địa điểm mà họ đã từng đến.
D. Trong khi các thế hệ trước có thể nhớ cuộc sống không có điện thoại di động và mạng xã hội thì Gen Z lại chuyển sang sử dụng công nghệ để lấy cảm hứng du lịch và giảm giá khi đặt chỗ. 62% Gen Z trưởng thành cho biết họ sử dụng công nghệ để giúp tiết kiệm tiền khi đi du lịch, theo “Dự đoán du lịch 2023” của Booking.com. Và họ không chỉ đưa ra quyết định cho chuyến đi của riêng mình, một số còn lên kế hoạch cho kỳ nghỉ cùng gia đình.
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. You should use a planner to help you organize your tasks and assignments. (BETTER)
You
.
37. I’m sure Harry spent a lot of time planning for his trip to Italy. (MUST)
Harry
.
38. You should learn to take care of your own physical and mental health. (TIME)
It’s
.
39. Emma doesn’t live in her parents’ house anymore. (USED)
Emma
.
40. Mai claimed that she had found herself a suitable part-time job. (HAVE)
Mai
.