Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 English Discovery - Đề số 3

2024-09-14 14:08:53
Câu 1 :

Give the correct form of each word in brackets.

16. My older brother is

to move out, but my parents don't think he is independent enough. (DETERMINE)

17. They say he doesn't take

for his own laundry or preparing his own meals. (RESPONSIBLE)

18.

is a valuable quality that parents should teach their teenagers instead of doing everything for them. (DEPENDENT)

19. The time I spent in India and Zambia were the hardest and most

of my life. (REWARD)

20. By cutting us off from everything that has previously been familiar to us, travel challenges our

and makes us see the world in new ways. (BELIEVE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Read the text and choose the correct answer, A, B or C.

Lost passport

Last year, I won some money in a TV competition. It wasn't enough to (21) ______ the Atlantic, but the prize was sufficient for me and my boyfriend, Adrian, to go on a cruise. We both hoped that the 10-day cruise in the Baltic Sea would be a very (22) ______ experience.

Everything was perfect until the fourth day. We were returning from a walk around Malmö, when Adrian realised his passport was missing. He would take it with him at all times normally, so it was a bit strange. 'I (23) ______ it in the cabin. I'm sure, Adrian said convinced. Unfortunately, the passport wasn't there.

The embassy didn't have good news: without a passport, my boyfriend couldn't continue the cruise. We collected our belongings and looked for a (24) ______. We didn't want to spend much money, but we didn't have a tent, either.

Adrian's new passport was ready the following day, so we caught a train to Stockholm, the next stop of the cruise. We reached our (25) ______ just in time to board the ship before it left for Tallinn in Estonia.

Câu 2.1 :

21.

  • A

    fasten

  • B

    get 

  • C

    cross

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

21.

fasten (v): buộc, thắt

get (v): lấy

cross (v): vượt qua

It wasn't enough to (21) cross the Atlantic, but the prize was sufficient for me and my boyfriend, Adrian, to go on a cruise.

(Việc (21) vượt Đại Tây Dương là chưa đủ, nhưng giải thưởng đủ để tôi và bạn trai của tôi, Adrian, đi du ngoạn trên biển.)

Chọn C

Câu 2.2 :

22.

  • A

    sparkling

  • B

    memorable

  • C

    unexpected

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

22.

sparkling (adj): lấp lánh             

memorable (adj): đáng nhớ

unexpected (adj): bất ngờ

We both hoped that the 10-day cruise in the Baltic Sea would be a very (22) memorable experience.

(Cả hai chúng tôi đều hy vọng rằng hành trình 10 ngày ở biển Baltic sẽ là một trải nghiệm rất đáng nhớ.)

Chọn B

Câu 2.3 :

23.

  • A

    must have left

  • B

    could leave

  • C

    may have left

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

23.

must have left: chắc hẳn đã rời đi      

could leave: có thể rời đi

may have left: có thể đã rời đi

He would take it with him at all times normally, so it was a bit strange. 'I (23) could leave it in the cabin.

(Bình thường anh ấy luôn mang nó theo bên mình nên có hơi lạ. 'Tôi (23) có thể để nó trong cabin.)

Chọn B

Câu 2.4 :

24.

  • A

    campsite 

  • B

    youth hostel

  • C

    three-star hotel

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

campsite (n): khu vực cắm trại               

youth hostel (n): nhà nghỉ người trẻ tuổi có thể ở lại với giá rẻ trong thời gian ngắn khi họ đi du lịch

three-star hotel (n): khách sạn ba sao

We collected our belongings and looked for a (24) youth hostel.

(Chúng tôi thu thập đồ đạc của chúng tôi và tìm kiếm một (24) ký túc xá thanh niên.)

Chọn B

Câu 2.5 :

25.

  • A

    location

  • B

    destination

  • C

    reservation

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

25.

location (n): vị trí, nơi, địa điểm cụ thể trong không gian vật lý và địa lý               

destination (n): điểm đến

reservation (n): đặt chỗ

We reached our (25) location just in time to board the ship before it left for Tallinn in Estonia.

(Chúng tôi đến địa điểm (25) đúng lúc để lên tàu trước khi nó rời Tallinn ở Estonia.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read the text and choose the best option to answer the questions.

This course is exceptional. Why? Because the greatest advice from professionals and extremely successful people has been compiled into this course on four of the most important life skills needed to succeed in today's quickly changing world. This course covers guidance as well as the scientific basis. The objectives are below:

1. Goal-setting - Students will learn the importance of having a goal in life by regularly creating, updating, and following a plan to attain both long-term and short-term goals. They will also learn how to create goals that provide focus, motivation, and verifiable progress.

2. Networking - A majority of people are aware that a person's career success may be greatly impacted by their network. Having the ability to network will not only help them get a job more quickly, but it will also provide them with a competitive advantage throughout their whole career. Students will learn how to create and maintain a network of peers and business leaders in this segment, which will help them as they advance their careers.

3. Accepting mistakes and Growing from them -The most successful people have demonstrated that experiencing failures early is the key to success. The secret is standing up after failing and continuing on. Students will discover why failure is acceptable, why it's crucial to make an attempt to learn from failure, and how to record this process.

4. Happiness and Mental Health - An increasing number of colleges are now providing courses that are designed to help students live happier lives. Although today's pupils are better educated and well-rounded than those in past generations, they appear to be much less resilient. Students will learn scientifically validated methods to help them achieve their goal of living happier, more fulfilling lives in this course section.

Câu 3.1 :

26. Whose advice has been incorporated into developing the course?

  • A

    workers

  • B

    successful people

  • C

    professional sport people

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

26.

Lời khuyên của ai đã được đưa vào việc phát triển khóa học?

A. công nhân

B. người thành công

C. người chơi thể thao chuyên nghiệp

Thông tin: Because the greatest advice from professionals and extremely successful people has been compiled into this course on four of the most important life skills needed to succeed in today's quickly changing world.

(Bởi vì lời khuyên tuyệt vời nhất từ các chuyên gia và những người cực kỳ thành công đã được biên soạn trong khóa học này về bốn kỹ năng sống quan trọng nhất cần thiết để thành công trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay.)

Chọn B

Câu 3.2 :

27. What kind of goals should be created by students in the course?

  • A

    long-term goals

  • B

    short-term goals

  • C

    both A and B

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

27.

Học sinh nên đặt ra những mục tiêu gì trong khóa học?

A. mục tiêu dài hạn

B. mục tiêu ngắn hạn

C. cả A và B

Thông tin: Goal-setting - Students will learn the importance of having a goal in life by regularly creating, updating, and following a plan to attain both long-term and short-term goals.

(Đặt mục tiêu - Học sinh sẽ học được tầm quan trọng của việc có mục tiêu trong cuộc sống bằng cách thường xuyên tạo, cập nhật và thực hiện theo kế hoạch để đạt được cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn.)

Chọn C

Câu 3.3 :

28. What does it mean by 'networking' in the text?

  • A

    getting a lot of money 

  • B

    having a lot of contacts

  • C

    achieving a lot of goals

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

28.

Từ “networking” trong văn bản có nghĩa là gì?

A. nhận được nhiều tiền

B. có nhiều mối quan hệ

C. đạt được nhiều mục tiêu

Thông tin: Networking - A majority of people are aware that a person's career success may be greatly impacted by their network.

(Mạng lưới - Phần lớn mọi người đều biết rằng sự thành công trong sự nghiệp của một người có thể bị ảnh hưởng rất nhiều bởi mạng lưới của họ.)

Chọn B

Câu 3.4 :

29. Why is failure important?

  • A

    Because it helps to prevent another failure.

  • B

    Because it helps students to reflect and grow.

  • C

    Because it helps students to reduce the cost of study.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29.

Tại sao thất bại lại quan trọng?

A. Bởi vì nó giúp ngăn chặn một thất bại khác.

B. Bởi vì nó giúp học sinh suy ngẫm và trưởng thành.

C. Vì nó giúp sinh viên giảm chi phí học tập.

Thông tin: The secret is standing up after failing and continuing on. Students will discover why failure is acceptable, why it's crucial to make an attempt to learn from failure, and how to record this process.

(Học sinh sẽ khám phá lý do tại sao thất bại có thể chấp nhận được, tại sao việc nỗ lực học hỏi từ thất bại lại quan trọng và cách ghi lại quá trình này.)

Chọn B

Câu 3.5 :

30. In what way does the course help students' mental health?

  • A

    It helps them to feel happier.

  • B

    It helps them to be more educated.

  • C

    It helps them to become more resilient.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

30.

Khóa học giúp ích cho sức khỏe tinh thần của học sinh như thế nào?

A. Nó giúp họ cảm thấy hạnh phúc hơn.

B. Nó giúp họ được giáo dục nhiều hơn.

C. Nó giúp họ trở nên kiên cường hơn.

An increasing number of colleges are now providing courses that are designed to help students live happier lives.

(Ngày càng có nhiều trường đại học cung cấp các khóa học được thiết kế để giúp sinh viên có cuộc sống hạnh phúc hơn.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Khóa học này là đặc biệt. Tại sao? Bởi vì lời khuyên tuyệt vời nhất từ các chuyên gia và những người cực kỳ thành công đã được biên soạn trong khóa học này về bốn kỹ năng sống quan trọng nhất cần thiết để thành công trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Khóa học này bao gồm hướng dẫn cũng như cơ sở khoa học. Các mục tiêu dưới đây:

1. Đặt mục tiêu - Học sinh sẽ học được tầm quan trọng của việc có mục tiêu trong cuộc sống bằng cách thường xuyên tạo, cập nhật và thực hiện theo kế hoạch để đạt được cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn. Họ cũng sẽ học cách tạo ra các mục tiêu mang lại sự tập trung, động lực và sự tiến bộ có thể kiểm chứng được.

2. Mạng lưới - Phần lớn mọi người đều biết rằng sự thành công trong sự nghiệp của một người có thể bị ảnh hưởng rất nhiều bởi mạng lưới của họ. Khả năng kết nối mạng không chỉ giúp họ có được việc làm nhanh hơn mà còn mang lại cho họ lợi thế cạnh tranh trong toàn bộ sự nghiệp của họ. Học sinh sẽ học cách tạo và duy trì mạng lưới các đồng nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp trong phân khúc này, điều này sẽ giúp họ thăng tiến trong sự nghiệp.

3. Chấp nhận sai lầm và trưởng thành từ chúng -Những người thành công nhất đã chứng minh rằng trải nghiệm thất bại sớm là chìa khóa thành công. Bí quyết là đứng lên sau thất bại và tiếp tục. Học sinh sẽ khám phá lý do tại sao thất bại có thể chấp nhận được, tại sao việc nỗ lực học hỏi từ thất bại lại quan trọng và cách ghi lại quá trình này.

4. Hạnh phúc và Sức khỏe Tâm thần - Ngày càng có nhiều trường đại học cung cấp các khóa học được thiết kế để giúp sinh viên có cuộc sống hạnh phúc hơn. Mặc dù học sinh ngày nay được giáo dục tốt hơn và phát triển toàn diện hơn so với thế hệ trước, nhưng chúng dường như kém kiên cường hơn nhiều. Học sinh sẽ học các phương pháp đã được kiểm chứng về mặt khoa học để giúp họ đạt được mục tiêu sống hạnh phúc hơn, trọn vẹn hơn trong phần khóa học này.

Câu 4 :

Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words.

31. I / shampoo / makes / to / change / dry. / my / hair / because / my / need / it / so

32. her / She / brother / her / have / blamed / favourite / to / mug. / broken

33. relations / I / social / find / especially / quite / outgoing. / building / not / hard / you / when / are

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Rewrite the second sentences so that they mean the same as the first ones.

34. They said “We have all received our scores for the test”.

They said that

for the test.

35. It is time for you to stop being lazy and start doing your homework.

It is time you

your homework.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"