Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 English Discovery - Đề số 4

2024-09-14 14:08:59
Câu 1 :

For each question, choose the correct answer.

Câu 1.1 :

31. Listen to two friends talking together in a shop. Why does Ruby want to buy the sunglasses?

  • A

    She’s happy with the price.

  • B

    She likes the bright colour.

  • C

    They’re the right size.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

31.

Nghe hai người bạn nói chuyện với nhau trong một cửa hàng. Tại sao Ruby muốn mua kính râm?

A. Cô ấy hài lòng với giá cả.

B. Cô ấy thích màu sắc tươi sáng.

C. Chúng có kích thước phù hợp.

Thông tin: it’s more than I wanted to spend. But they fit me really well.

(nó nhiều hơn số tiền tôi muốn chi tiêu. Nhưng chúng thực sự rất hợp với tôi.)

Chọn C

Câu 1.2 :

32. Listen to a man a girl talking about what they want to eat. Where are they?

  • A

    in a café

  • B

    at a food festival

  • C

    in a supermarket

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

32.

Hãy nghe một chàng trai một cô gái nói về món họ muốn ăn. Họ ở đâu?

A. trong quán cà phê

B. tại lễ hội ẩm thực

C. trong siêu thị

Thông tin: The price of the ticket includes three small plates of food, doesn’t it?

(Giá vé bao gồm ba đĩa thức ăn nhỏ phải không?)

Chọn B

Câu 1.3 :

33. Listen to a boy talking to a girl about his laptop. What does the girl offer to do?

  • A

    lend him a laptop

  • B

    take his laptop to the repair shop

  • C

    return a laptop she borrowed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

33.

Nghe một chàng trai nói chuyện với một cô gái về chiếc máy tính xách tay của anh ấy. Cô gái đề nghị làm gì?

A. cho anh ấy mượn máy tính xách tay

B. mang máy tính xách tay của anh ấy đến cửa hàng sửa chữa

C. trả lại chiếc laptop cô ấy mượn

Thông tin: Well, we’ve got a couple of spare ones at home. You can borrow one of those while yours is in the repair shop.

(À, chúng tôi có vài cái dự phòng ở nhà. Bạn có thể mượn một trong những thứ đó khi máy của bạn đang ở cửa hàng sửa chữa.)

Chọn A

Câu 1.4 :

34. Listen to a message in a shopping centre. What change do customers need to know about?

  • A

    New discounts are available.

  • B

    There is a later closing time.

  • C

    New stores are opening soon.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

34.

Nghe tin nhắn trong trung tâm mua sắm. Khách hàng cần biết những thay đổi gì?

A. Có giảm giá mới.

B. Có thời gian đóng cửa muộn hơn.

C. Cửa hàng mới sắp khai trương.

Thông tin: Please note that from today our business hours are different. All shops stay open until 10 pm. That gives you two extra hours of shopping!

(Xin lưu ý rằng từ hôm nay giờ làm việc của chúng tôi sẽ khác. Tất cả các cửa hàng đều mở cửa đến 10 giờ tối. Điều đó mang lại cho bạn thêm hai giờ mua sắm!)

Chọn B

Câu 1.5 :

35. Listen to a girl talking about a party. What did she like about it?

  • A

    the food

  • B

    the music

  • C

    the party room

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

35.

Nghe một cô gái kể về một bữa tiệc. Cô ấy thích điều gì ở nó?

A. thức ăn

B. âm nhạc

C. phòng tiệc

Thông tin: But the pizzas were delicious – the nicest I’ve ever had.

(Nhưng pizza rất ngon - loại ngon nhất tôi từng ăn.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe

1.

Listen to two friends talking together in a shop. Why does Ruby want to buy the sunglasses?

Emily: Aren’t those sunglasses too expensive Ruby?

Ruby: Mm, £20 is a lot of money – it’s more than I wanted to spend. But they fit me really well. The others are all too small.

Emily: OK. But are you sure you want black again? These are quite similar to your old ones.

Ruby: Well, all the nice bright ones are really uncomfortable to wear.

2.   

Listen to a man a girl talking about what they want to eat. Where are they?

Father: What do you want to eat Anna? There are burgers, fish dishes, curry …

Anna: I’d like to try lots of different things. The price of the ticket includes three small plates of food, doesn’t it?

Father: Yes. Shall we start with a small plate of curry?

Anna: Then we can walk around and find something else to have.

3. 

Listen to a boy talking to a girl about his laptop. What does the girl offer to do?

Emily: What’s the matter Lucas? You look really annoyed!

Lucas: Oh hi, Emily. Yeah – my laptop’s not working. I’ve tried all the usual things and I can’t get it to start.

Emily: Oh no! Well, we’ve got a couple of spare ones at home. You can borrow one of those while yours is in the repair shop.

Lucas: Thanks Emily!

4.   

Listen to a message in a shopping centre. What change do customers need to know about?

Shop announcer: Thank you for visiting Green Wood Shopping Centre. Please note that from today our business hours are different. All shops stay open until 10 pm. That gives you two extra hours of shopping! Also, don’t forget that today is the last day of the big sale at Parker’s Department Store. So go there today and get a great discount!

5.

Listen to a girl talking about a party. What did she like about it?

Anna:  Hi Jessica. I’m ringing to tell you about the party last night. We all missed you! We went to that new pizza restaurant in town. The party room was a bit small and dark and the music was so loud! But the pizzas were delicious – the nicest I’ve ever had. I can’t wait to go back and have another one!

Tạm dịch

1.

Nghe hai người bạn nói chuyện với nhau trong một cửa hàng. Tại sao Ruby muốn mua kính râm?

Emily: Những chiếc kính râm đó có đắt quá không Ruby?

Ruby: Mm, £20 là rất nhiều tiền – nó nhiều hơn mức tôi muốn chi. Nhưng chúng thực sự rất hợp với tôi. Những người khác đều quá nhỏ.

Emily: Được rồi. Nhưng bạn có chắc chắn muốn màu đen trở lại không? Những thứ này khá giống với những cái cũ của bạn.

Ruby: Chà, tất cả những thứ sáng đẹp đều thực sự không thoải mái khi đeo.

2.

Hãy lắng nghe một người đàn ông và một cô gái nói về những gì họ muốn ăn. Họ ở đâu?

Bố: Con muốn ăn gì Anna? Có bánh mì kẹp thịt, món cá, cà ri…

Anna: Tôi muốn thử nhiều thứ khác nhau. Giá vé bao gồm ba đĩa thức ăn nhỏ phải không?

Bố: Vâng. Chúng ta sẽ bắt đầu với một đĩa cà ri nhỏ nhé?

Anna: Vậy thì chúng ta có thể đi loanh quanh và tìm thứ khác để ăn.

3.

Hãy nghe một chàng trai nói chuyện với một cô gái về chiếc máy tính xách tay của anh ấy. Cô gái đề nghị làm gì?

Emily: Có chuyện gì thế Lucas? Trông bạn thực sự khó chịu!

Lucas: Ồ xin chào, Emily. Đúng – máy tính xách tay của tôi không hoạt động. Tôi đã thử tất cả những cách thông thường và tôi không thể khởi động nó.

Emily: Ồ không! À, chúng tôi có vài cái dự phòng ở nhà. Bạn có thể mượn một trong những thứ đó khi máy của bạn đang ở cửa hàng sửa chữa.

Lucas: Cảm ơn Emily!

4.

Nghe tin nhắn trong trung tâm mua sắm. Khách hàng cần biết những thay đổi gì?

Người thông báo cửa hàng: Cảm ơn bạn đã ghé thăm Trung tâm mua sắm Green Wood. Xin lưu ý rằng từ hôm nay giờ làm việc của chúng tôi sẽ khác. Tất cả các cửa hàng đều mở cửa đến 10 giờ tối. Điều đó mang lại cho bạn thêm hai giờ mua sắm! Ngoài ra, đừng quên hôm nay là ngày cuối cùng của đợt giảm giá lớn tại Cửa hàng bách hóa Parker. Vì vậy, hãy đến đó ngay hôm nay và được giảm giá lớn!

5.

Hãy nghe một cô gái nói về một bữa tiệc. Cô ấy thích điều gì ở nó?

Anna: Chào Jessica. Tôi gọi điện để kể cho bạn nghe về bữa tiệc tối qua. Tất cả chúng tôi đều nhớ bạn! Chúng tôi tới nhà hàng pizza mới mở trong thị trấn. Phòng tiệc hơi nhỏ và tối và nhạc rất to! Nhưng pizza rất ngon - loại ngon nhất tôi từng ăn. Tôi nóng lòng muốn quay lại và có một cái khác!

Câu 2 :

You will hear five people talking about the most important inventions of the 20th century. Listen and choose the reasons they give for their choices.

Câu 2.1 :

36. The Internet _____________.

  • A

    improves people's communication skills

  • B

    provides information about many subjects

  • C

    helps people learn more quickly

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

36.

Internet ____________.

A. cải thiện kỹ năng giao tiếp của mọi người

B. cung cấp thông tin về nhiều chủ đề

C. giúp mọi người học nhanh hơn

Thông tin: it allows you to communicate with people socially, but essentially you can learn about any subject.

(nó cho phép bạn giao tiếp với mọi người về mặt xã hội, nhưng về cơ bản bạn có thể tìm hiểu về bất kỳ chủ đề nào.)

Chọn B

Câu 2.2 :

37. Aeroplanes _____________.

  • A

    let people travel more often

  • B

    make travelling long distances cheaper and quicker

  • C

    make travelling long distances quick and convenient

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

37.

Máy bay _____________.

A. để mọi người đi du lịch thường xuyên hơn

B. làm cho việc di chuyển đường dài rẻ hơn và nhanh hơn

C. giúp việc di chuyển đường dài trở nên nhanh chóng và thuận tiện

Thông tin: I think it was the aeroplane. It makes travelling long distances so convenient and quick.

(Tôi nghĩ đó là chiếc máy bay. Nó làm cho việc di chuyển đường dài trở nên thuận tiện và nhanh chóng.)

Chọn C

Câu 2.3 :

38. Computers _____________.

  • A

    make people's work a lot easier

  • B

    help people do their jobs better

  • C

    provide exciting games in studying

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38.

Máy tính _____________.

A. làm cho công việc của mọi người dễ dàng hơn rất nhiều

B. giúp mọi người làm công việc của họ tốt hơn

C. cung cấp các trò chơi thú vị trong học tập

Thông tin: Computers have made people’s jobs much easier.

(Máy tính đã làm cho công việc của con người trở nên dễ dàng hơn nhiều.)

Chọn A

Câu 2.4 :

39. MP3 players _____________.

  • A

    are small but can store a lot of music

  • B

    can play music with great sound quality

  • C

    can play music for hours without stopping

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

Máy nghe nhạc MP3 _____________.

A. nhỏ nhưng có thể lưu trữ rất nhiều âm nhạc

B. có thể chơi nhạc với chất lượng âm thanh tuyệt vời

C. có thể chơi nhạc hàng giờ liền mà không dừng lại

Thông tin: I think MP3 players are special. And not because of the great sound quality they have, but because hours of music can be kept on such a small device.

(Tôi nghĩ máy nghe nhạc MP3 thật đặc biệt. Và không phải vì chất lượng âm thanh tuyệt vời mà chúng có mà vì có thể lưu giữ hàng giờ âm nhạc trên một thiết bị nhỏ như vậy.)

Chọn A

Câu 2.5 :

40. Spaceships _____________.

  • A

    help us know more about science and our universe

  • B

    help us find out life in space

  • C

    help us understand other inventions

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Tàu vũ trụ _____________.

A. giúp chúng ta biết thêm về khoa học và vũ trụ của chúng ta

B. giúp chúng ta tìm hiểu sự sống trong không gian

C. giúp chúng tôi hiểu những phát minh khác

Thông tin: Space exploration helps us develop new inventions, but best of all we can find out more about science and our universe!

(Khám phá không gian giúp chúng ta phát triển những phát minh mới, nhưng trên hết chúng ta có thể tìm hiểu thêm về khoa học và vũ trụ của chúng ta!)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Amy: What is the most important invention of the 20th century?

Mark: I'd have to say the Internet.

Amy: Why?

Mark: Well, it allows you to communicate with people socially, but essentially you can learn about any subject.

Amy: I think it was the aeroplane. It makes travelling long distances so convenient and quick. It’s also let more people travel around the world.

Simon: Well, I say the computer was the best thing to come out of the last century. They have more uses than playing games or studying. Computers have made people’s jobs much easier.

Mark: Well, the Internet makes a lot of people's jobs easier, too.

Simon: Yes, but you can't have the Internet without computers.

Mark: OK! What do you think, Jane?

Jane: Well, I think MP3 players are special. And not because of the great sound quality they have, but because hours of music can be kept on such a small device.

Amy: MP3 players are good, but not really as important as computers or planes. What's your opinion, Toby?

Toby: I think spaceships are the greatest invention ever because we can explore space. Space exploration helps us develop new inventions, but best of all we can find out more about science and our universe!

Tạm dịch:

Amy: Phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 20 là gì?

Mark: Tôi phải nói là Internet.

Amy: Tại sao?

Mark: Chà, nó cho phép bạn giao tiếp với mọi người một cách xã hội, nhưng về cơ bản bạn có thể học về bất kỳ chủ đề nào.

Amy: Tôi nghĩ đó là máy bay. Nó giúp cho việc di chuyển đường dài trở nên thuận tiện và nhanh chóng. Nó cũng cho phép nhiều người đi du lịch khắp nơi trên thế giới.

Simon: Tôi nói máy tính là thứ tốt nhất ra đời từ thế kỷ trước. Chúng có nhiều công dụng hơn là chơi game hay học tập. Máy tính đã giúp công việc của mọi người trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Mark: Chà, Internet cũng giúp công việc của mọi người trở nên dễ dàng hơn.

Simon: Có, nhưng bạn không thể có Internet nếu không có máy tính.

Mark: OK! Bạn nghĩ sao, Jane?

Jane: Chà, tôi nghĩ máy nghe nhạc MP3 rất đặc biệt. Và không phải vì chất lượng âm thanh tuyệt vời mà họ có, mà vì có thể lưu giữ hàng giờ âm nhạc trên một thiết bị nhỏ như vậy.

Amy: Máy nghe nhạc MP3 tốt, nhưng không thực sự quan trọng bằng máy tính hay máy bay. Ý kiến của bạn là gì, Toby?

Toby: Tôi nghĩ tàu vũ trụ là phát minh vĩ đại nhất từ trước đến nay vì chúng ta có thể khám phá không gian. Thám hiểm không gian giúp chúng ta phát triển các phát minh mới, nhưng tốt nhất là chúng ta có thể tìm hiểu thêm về khoa học và vũ trụ của chúng ta!

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"