Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

2024-09-14 14:24:45

Đề thi

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:

A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch

B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch

C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch

D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch

Câu 2: Cân bằng hóa học là cân bằng

A.. Động

B. Tĩnh

C. Ổn định

D. Đều

Câu 3: Xét cân bằng: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là:

A. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}N{H_3}]}}{{{\rm{[}}{N_2}].{\rm{[}}{H_2}]}}\)

B. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}]{{{\rm{[}}{H_2}]}^2}}}\)

C. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}{{{\rm{[}}N{H_3}]}}\)

D. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{N_2}]{{{\rm{[}}{H_2}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}\)

Câu 4: Ở nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] = 2M; [N2] = 0,01M; [NH3] = 0,4M. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ có giá trị là?

A. 2                             B. 3                             C. 5                             D. 7

Câu 5: Cho phương trình: \({S^{2 - }} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H{S^ - } + O{H^ - }\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. H2O là base                                    B. S2- là base

C. HS- là base                         D. S2- là acid

Câu 6: Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là

A. 2                             B. 1                             C. 13                           D. 12

Câu 7: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17ml dung dịch NaOH 0,12M. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:

A. 0,2M                       B. 0,102M                   C. 0,1M                       D. 0,21M

Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là

A. 1s22s22p1.                                       B. 1s22s22p5.

C. 1s22s22p4.                                       D. 1s22s22p3.

Câu 9: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. Tinh bột                 B. Cellulose                            C. Protein                    D. Glucose

Câu 10: Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết kydrogen với nước:

A. Nitrogen                 B. Hydrogen                           C. Ammnonia             D. Oxygen

Câu 11: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?

A. Hồng                      B. Xanh                       C. Không màu                        D. Vàng

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 

(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                            B. 3.                            C. 1.                            D. 4.

Câu 13: Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g)\)              \({\Delta _r}H_{298}^o = 180,6kJ\)

Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là

A. 180,6 kJ/mol                                  B. -180,6 kJ/mol

C. -90,3 kJ/mol                                   D. 90,3 kJ/mol

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammnonia?

A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn)

B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả

C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.

D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NH4Cl 1M tác dụng với NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đkc). Giá trị của V là:

 A. 2,479.                    B. 3,7185.                   C. 4,958.                     D. 7,437.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethy propanoate theo phản ứng hóa học sau: \({C_2}{H_5}OH(l) + {C_2}{H_5}COOH(l) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}(l) + {H_2}O(l)\)

Ở 500C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 g ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 500C thì khối lượng của ethy propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Câu 2 (2 điểm):Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch Z có pH = 2. Tính giá trị của V.

---Hết---


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1B

2A

3B

4A

5B

6D

7B

8D

9C

10C

11A

12B

13D

14B

15A

 

 

Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:

A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch

B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch

C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch

D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch

Phương pháp

Dựa vào khái niệm cân bằng hóa học

Lời giải

=> Đáp án B

Câu 2: Cân bằng hóa học là cân bằng

A. Động

B. Tĩnh

C. Ổn định

D. Đều

Phương pháp

Cân bằng hóa học là cân bằng động do tại thời điểm đó phản ứng hóa học vẫn xảy ra

Lời giải

=> Đáp án A

Câu 3: Xét cân bằng: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là:

A. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}N{H_3}]}}{{{\rm{[}}{N_2}].{\rm{[}}{H_2}]}}\)

B. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}]{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}}}\)

C. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{N_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}{{{\rm{[}}N{H_3}]}}\)

D. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}{N_2}]{{{\rm{[}}{H_2}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}\)

Phương pháp

Dựa vào hằng số cân bằng hóa học KC

Lời giải

=> Đáp án B

Câu 4: Ở nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] = 2M; [N2] = 0,01M; [NH3] = 0,4M. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ có giá trị là?

A. 2                             B. 3                             C. 5                             D. 7

Phương pháp

Dựa vào biểu thức tính hằng số cân bằng hóa học KC

Lời giải

\({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}.{\rm{[}}{N_2}]}} = \frac{{0,{4^2}}}{{{2^3}.0,01}} = 2\)

=> Đáp án A

Câu 5: Cho phương trình: \({S^{2 - }} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H{S^ - } + O{H^ - }\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. H2O là base                                    B. S2- là base

C. HS- là base                         D. S2- là acid

Phương pháp

Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry

Lời giải

S2- nhận H+ để tạo thành HS- nên S2- đóng vai trò là base

=> Đáp án B

Câu 6: Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là

A. 2                             B. 1                             C. 13                           D. 12

Phương pháp

Dựa vào công thức tính pH

Lời giải

[OH-]=0,01M à [H+] = 10-12M à pH = -lg ([H+]) = 12

Câu 7: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17ml dung dịch NaOH 0,12M. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:

A. 0,2M                       B. 0,102M                   C. 0,1M                       D. 0,21M

Phương pháp

Dựa vào công thức chuẩn độ dung dịch acid – base

Lời giải

\({C_{HCl}}.{V_{HCl}} = {C_{NaOH}}.{V_{NaOH}} \to {C_{HCl}} = \frac{{{C_{NaOH}}.{V_{NaOH}}}}{{{V_{HCl}}}} = \frac{{17.0,12}}{{20}} = 0,102M\)

Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là

A. 1s22s22p1.                                       B. 1s22s22p5.

C. 1s22s22p4.                                       D. 1s22s22p3.

Lời giải

=> Đáp án D

Câu 9: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau đây?

A. Tinh bột                 B. Cellulose                            C. Protein                    D. Glucose

Phương pháp

Dựa vào trạng thái tự nhiên của đơn chất nitrogen

Lời giải

Nitrogen tồn tại trong protein

=> Đáp án C

Câu 10: Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước:

A. Nitrogen                 B. Hydrogen                           C. Ammnonia             D. Oxygen

Phương pháp

Dựa vào liên kết trong đơn chất hoặc hợp chất

Lời giải

Khí có liên kết hydrogen khi tan trong nước sẽ tạo liên kết hydrogen với nước.

=> Đáp án C

Câu 11: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?

A. Hồng                      B. Xanh                       C. Không màu                        D. Vàng

Phương pháp

Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch NH3

Lời giải

Dung dịch NH3 có tính base nên phenolphthaleiun chuyển màu hồng

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 

(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                            B. 3.                            C. 1.                            D. 4.

Phương pháp

Dựa vào tính chất của ammonia

Lời giải

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Sai, vì NH3 có tính base

(4) Đúng

=> Đáp án B

Câu 13: Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g)\)              \({\Delta _r}H_{298}^o = 180,6kJ\)

Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là

A. 180,6 kJ/mol                                  B. -180,6 kJ/mol

C. -90,3 kJ/mol                                   D. 90,3 kJ/mol

Phương pháp

Dựa vào công thức tính nhiệt phản ứng

Lời giải

Vì N2, O2 là đơn chất nên nhiệt tạo thành bằng 0

\(\begin{array}{l} \to 2{\Delta _f}H_{298}^oNO = {\Delta _r}H_{298}^o\\ \to {\Delta _f}H_{298}^oNO = 180,6:2 = 90,3kJ\end{array}\)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia?

A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn)

B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả

C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.

D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%

Phương pháp

Dựa vào tính chất của ammonia

Lời giải

=> Đáp án B sai vì NH3 được sử dụng làm nguyên liệu làm phân bón

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NH4Cl 1M tác dụng với NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đkc). Giá trị của V là:

 A. 2,479.                    B. 3,7185.                   C. 4,958.                     D. 7,437.

Phương pháp

Viết phản ứng của NH4Cl và NaOH

Lời giải

\(N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} + {H_2}O\)

0,1-->                                   0,1

VNH3 = 0,1.24,79 = 2,479 lít

=> Đáp án A

Câu 1: Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethy propanoate theo phản ứng hóa học sau: \({C_2}{H_5}OH(l) + {C_2}{H_5}COOH(l) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}(l) + {H_2}O(l)\)

Ở 500C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 g ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 500C thì khối lượng của ethy propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Lời giải

\(\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{23}}{{46}} = 0,5mol\\{n_{C2H5COOH}} = \frac{{37}}{{74}} = 0,5mol\end{array}\)

Gọi V là thể tích của hỗn hợp ban đầu.

Gọi x là nồng độ của C2H5COOC2H5

                                           

            Trước phản ứng:        0,5                  0,5                         0                   0

             Phản ứng:                   x                     x                          x                  x

             Sau phản ứng:        0,5 – x             0,5 – x                      x                     x

\(\begin{array}{l}{K_C} = \frac{{{\rm{[}}{C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}]{\rm{[}}{H_2}O]}}{{{\rm{[}}{C_2}{H_5}OH]{\rm{[}}{C_2}{H_5}COOH]}} = 7,5\\ \to \frac{{\frac{x}{V}.\frac{x}{V}}}{{\frac{{0,5 - x}}{V}.\frac{{0,5 - x}}{V}}} = 7,5\\ \to \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0,366 \to {m_{{C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}}} = 0,366.102 = 37,332g\\{x_2} = 0,788(loai)\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 2: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch Z có pH = 2. Tính giá trị của V.

Lời giải

\(\begin{array}{l}\sum {{n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} + {n_{HN{O_3}}}}  = 2.0,1.0,3 + 0,3.0,3 + 0,3.0,2 = 0,21mol\\\sum {{n_{O{H^ - }}} = {n_{KOH}} + {n_{NaOH}} = V.0,29 + V.0,2 = 0,49V(mol)} \end{array}\)

\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)

0,21   0,49V

Vì pH = 2  nên acid còn dư \( \to \)  [H+] = 10-2 \( \to \)  nH+ dư = 10-2.(0,3 + V)

Theo phản ứng: nH+ dư = 0,21 – 0,49V = 10-2. (0,3+V)  \( \to \)V = 0,414 lít

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"