Cấu hình electron của nguyên tố sulfur (Z=16) là
- A [Ne] 3s23p5
- B [Ne]3s23p4
- C [Ne]3s23p3
- D [Ne]3s23p5
Đáp án : B
Dựa vào Z = 16 để viết cấu hình của nguyên tố sulfur
S (Z=16): 1s22s22p63s23p4
Đáp án B
Sulfur có các mức oxi hóa là:
- A +1, + 3, +5, +7
- B -2, 0, +4, +6
- C -1, 0, +1, +3, +5,
- D -2, 0, +6, +7
Đáp án : B
Dựa vào hóa trị của sulfur trong các hợp chất
S có số oxi hóa lớn nhất là +6, thấp nhất là -2
Đáp án B
Khi SO2 sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, các quặng sulfide là một trong các hợp chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 góp phần gây ra
- A mưa acid
- B hiện tượng khí nhà kính
- C suy giảm tầng ozone
- D nước thải gây ung thư
Đáp án : A
SO2 là khí độc gây ra ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiện tượng mưa acid do
\(S{O_2} + {O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)
Đáp án A
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là –296,8 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.
- A -98,9 kJ.
- B -197,8 kJ.
- C 98,9 kJ.
- D 197,8 kJ.
Đáp án : B
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {\Delta _f}H_{298}^0(sp) - \sum {\Delta _f}H_{298}^0(cd)\)
Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng 0.
\(\begin{array}{l}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}} = 2{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(S}}{{\rm{O}}_3}) - 2{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}{\rm{(S}}{{\rm{O}}_2})\\{\rm{ = 2}} \times {\rm{(}} - 395,7) - 2 \times ( - 296,8)\\{\rm{ = }} - {\rm{197,8 (kJ)}}\end{array}\)
Chọn B.
Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
- A (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6
- B CO2, K2CO3, NaCN, C2H5Cl
- C C2H4, CH4, C2H6O, C2H4O2
- D Al4C3, CH3OH, CH4, CCl4
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối carbonate, các cyanide, các carbide
Đáp án C chứa các hợp chất hữu cơ
Nhận định nào sau đây không đúng?
- A CH4, CH2 = CH2 và CH ≡ CH là những hydrocarbon.
- B CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol.
- C CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
- D CH3CH = O và CH3COCH3 là những aldehyde.
Đáp án : D
Một số loại nhóm chức cơ bản được thể hiện trong bảng sau:
Nhận định D không đúng vì:
+ CH3CH = O là aldehyde.
+ CH3COCH3 là ketone.
→ Chọn D
Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra
- A chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
- B nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
- C nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
- D chậm, hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Đáp án : D
Dựa vào đăc điểm tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ
Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định.
Quan sát phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức C2H5OH dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm –OH?
- A 3316 cm-1
- B 2973 cm-1
- C 1087 cm-1
- D 1045 cm-1
Đáp án : A
Vùng tín hiệu đặc trưng của nhóm –OH là: 3650 – 3200 cm-1
Dựa vào phổ hồng ngoại IR ta thấy nhóm –OH có tín hiệu ở vùng 3316 cm-1
Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A Chưng cất
- B Chiết
- C Kết tinh
- D Sắc kí cột
Đáp án : A
Dựa vào nguyên tắc của các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Khi tách và tinh chế chất lỏng dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất là phương pháp chưng cất.
Đáp án A
Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
- A có nhiệt độ sôi khác nhau.
- B có nguyên tử khối khác nhau.
- C có độ tan khác nhau.
- D có khối lượng riêng khác nhau.
Đáp án : B
Nguyên tắc của phương pháp kết tinh: Với hỗn hợp các chất rắn, người ta thường dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ của chúng để tách và tinh chế.
Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất có độ tan khác nhau.
→ Chọn B.
Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
- A Chiết.
- B Kết tinh.
- C Bay hơi.
- D Chưng cất.
Đáp án : D
Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định.
Hỗn hợp các alkan trên đều có nhiệt độ sôi khác nhau, do đó có thể tách riêng các chất trên bằng cách chưng cất.
→ Chọn D.
Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen. Công thức phân tử của acetylene
- A C2H4
- B C2H6
- C C2H2
- D C2H8
Đáp án : C
Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M) được khái quát như sau:
\({\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}\)
Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
Gọi công thức phân tử của acetylene là CxHy.
Ta có: %mH = 7,69% => %mC = 100% - 7,69% = 92,31%
Vì phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen nên \({{\rm{M}}_{{\rm{Acetylene}}}} = {\rm{ }}13{{\rm{M}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = 13 \times 2 = 26\)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{92,31}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{26}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{7,69}}{{\rm{1}}} \times \frac{{26}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\end{array}\)
Vậy công thức phân tử của acetylene là C2H2
Trong ruộng lúa, ao, hồ, ... thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể hữu cơ đó bị phân huỷ trong điều kiện không có oxygen sinh ra hydrocarbon (X) ở thể khí. Người ta đã lợi dụng hiện tượng này để làm các hầm biogas trong chăn nuôi gia súc, tạo khí (X) sử dụng đun nấu hoặc chạy máy, ... Công thức phân tử của (X) là, biết kết quả phân tích nguyên tố của (X) có 25% H về khối lượng. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
- A CH4
- B C2H4
- C C2H6
- D CH2
Đáp án : A
Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là [M+]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M) được khái quát như sau:\({\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}\).
Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
Gọi công thức phân tử của X là CxHy.
Ta có: %mH = 25% => %mC = 100% - 25% = 75%
Từ phổ khối lượng của (X), ta có: \({{\rm{M}}_{\rm{X}}} = 16\)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{75}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{16}}{{{\rm{100}}}} = 1\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{25}}{{\rm{1}}} \times \frac{{16}}{{{\rm{100}}}} = 4\end{array}\)
Vậy công thức phân tử của X là CH4.
Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của hai chất này là
- A CH2O.
- B C2H4O2.
- C C4H8O4.
- D C6H12O6.
Đáp án : A
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản).
Xét tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong methyl formate (C2H4O2): \(2:4:2 = 1:2:1\)
Xét tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong glucose (C6H12O6): \(6:12:6 = 1:2:1\)
\( \Rightarrow \) Công thức đơn giản nhất của methyl formate và glucose là CH2O.
→ Chọn A.
Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là:
- A 45
- B 47
- C 46
- D 48
Đáp án : C
Ion [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46 nên phân tử khối của ethanol là 46.
Thành phần phần trăm về khối lượng C, H, O tron phân tử methano CH3OH lần lượt là
- A 12%; 36% ; 52%
- B 37,5%; 25%; 32,5%
- C 37,5%; 12,5%; 50%
- D 30%, 20%, 50%
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất
\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{12}}{{32}}.100\% = 37,5\% \\\% H = \frac{{1.4}}{{32}}.100\% = 12,5\% \\\% O = \frac{{16}}{{32}}.100\% = 50\% \end{array}\)
Có 4 loại cấu tạo mạch phân tử: (a) mạch hở không phân nhánh; (b) mạch hở phân nhánh; (c) mạch vòng không phân nhánh và (d) mạch vòng phân nhánh. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành bao nhiêu loại mạch?
- A 1.
- B 2.
- C 3.
- D 4.
Đáp án : D
Trong phân tử chất hữu cơ, carbon có hoá trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng).
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành
(a) mạch hở không phân nhánh;
(b) mạch hở phân nhánh;
(c) mạch vòng không phân nhánh;
(d) mạch vòng phân nhánh.
→ Chọn D
Chọn phát biểu là đúng theo thuyết cấu tạo hóa học?
- A
Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV, nó có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác và liên kết với nhau để tạo thành mạch carbon gồm: nhánh, không nhánh và vòng.
- B
Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị IV và chỉ có thể liên kết được với các nguyên tử carbon khác.
- C
Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị IV và chỉ có thể liên kết được với các nguyên tử nguyên tố khác.
- D
Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị IV và chỉ có thể liên kết được với các nguyên tử carbon khác để tạo thành mạch carbon gồm: nhánh, không nhánh và vòng.
Đáp án : A
Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học
Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV, nó có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác và liên kết với nhau để tạo thành mạch carbon gồm: nhánh, không nhánh và vòng.
Đáp án A
Trong các dãy chất sau đây, dẫy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau
- A CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH
- B CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH
- C CH4, C2H6, C4H8
- D CH4 và C3H6
Đáp án : A
Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm
–CH2 – và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Đáp án A
Hai chất có công thức :
Nhận xét nào sau đây đúng ?
- A Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.
- B Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử những có cấu tạo tương tự nhau.
- C Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau.
- D Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau.
Đáp án : A
Hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo gọi là đồng phân của nhau
Đáp án A
(2 điểm) Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-, HCO3-. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dựa vào dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học
(1) Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
(2) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
(3) Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
(4) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
(5) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
(6) H+ + OH- → H2O
(7) 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O
(8) H+ + HCO3- → CO2↑ +H
(9) OH- + HCO3- → CO32- + H2O
(2 điểm) Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B).
(a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng
(b) Lấy 10 mL dung dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng
(a) 10 mL dung dịch HCl 1 M, thêm nước để được 100 mL
số mol HCl không thay đổi, thể tích tăng 10 lần \( \Rightarrow \) nồng độ giảm 10 lần
\(\left. \begin{array}{l}HCl \to {H^ + } + C{l^ - }\\0,1 \to \,\,0,1\,M\end{array} \right\} \Rightarrow pH = - \lg \left[ {{H^ + }} \right] = - \lg (0,1) = 1\)
(b) 10 mL dung dịch NaOH 1 M, thêm nước để được 100 mL
số mol NaOH không thay đổi, thể tích tăng 10 lần \( \Rightarrow \) nồng độ giảm 10 lần
\(\left. \begin{array}{l}NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }\\0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,M\end{array} \right\} \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{\left[ {O{H^ - }} \right]}} = {10^{ - 13}} \Rightarrow pH = - \lg \left[ {{H^ + }} \right] = - \lg ({10^{ - 13}}) = 13\)