Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì từ giấy bị hóa đen ở chỗ tiếp xúc với acid?
- A HBr.
- B HCl.
- C HNO3.
- D H2SO4.
Đáp án : D
H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
Đáp án D
Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn là
- A Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA
- B Ô số 32, chu kì 4, nhóm VIA
- C Ô số 16, chu kì 3 nhóm VIA
- D Ô số 32, chu kì 3, nhóm IVA
Đáp án : C
Dựa vào số electron của sulfur là 16 từ đó xác định vị trí của S trong bảng tuần hoàn
Sulfur có 16 electron => ô số 16, có 3 lớp electron => chu kì 3 và có 6 electron lớp ngoài cùng => nhóm VIA
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.
(2) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.
(3) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân hủy gây ra.
(4) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng,…
(5) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).
- A 5.
- B 3.
- C 2.
- D 4.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất vật lí của sulfur
(1) đúng
(2) sai, sulfur tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất
(3) đúng, hợp chất H2S có mùi thối đặc
(4) đúng
(5) sai, quặng pyrite là hợp chất của sulfur và iron
Đáp án B
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S + {H_2}O\)
- A 15
- B 14
- C 13
- D 12
Đáp án : A
Xác định chất khử, chất oxi hóa và áp dụng phương pháp thăng bằng electron để cân bằng phương trình
\(\begin{array}{l}\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e|x3e\\\mathop S\limits^{ + 6} + 6e \to \mathop S\limits^0 |x1e\\3Mg + 4{H_2}S{O_4} \to 3MgS{O_4} + S + 4{H_2}O\end{array}\)
Tổng hệ số cân bằng là: 3 + 4 + 3 + 1 + 4 = 15
Đáp án A
Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
- A Al, Fe, Au, Pt.
- B Zn, Pt, Au, Mg.
- C Al, Fe, Zn, Mg.
- D Al, Fe, Au, Mg.
Đáp án : A
H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr, Au, Pt
Đáp án A
Có các chất sau: C2H5OH, CH4, CO, C2H2, CaC2, C6H12O6, CO2, CH3COOH, H2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong dãy chất trên là:
- A 6
- B 5
- C 4
- D 3
Đáp án : B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..)
C2H5OH, CH4, C2H2, C6H12O6, CH3COOH là các hợp chất hữu cơ
Đáp án B
Cho các hợp chất: C3H6, C7H6O2, C2H5Cl, C4H10, C6H6, C2H4O2, C4H7Br. Có bao nhiêu dẫn xuất hydrocarbon.
- A 6
- B 4
- C 5
- D 3
Đáp án : B
Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ ngoài carbon và hydrogen còn chứa thêm các nguyên tố khác như O, N, S, Cl,…
C7H6O2, C2H5Cl, C2H4O2, C4H7Br
Đáp án B
Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chứa alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ
- A chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của alcohol
- B chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde
- C thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde
- D không thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức nào sẽ có tính chất hóa học của nhóm chức đó
Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm alcohol và aldehyde sẽ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của alcohol và aldehyde.
Đáp án C
Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2668 cm-1 và 1712 cm-1 hợp chất hữu cơ này có thể là chất nào trong số chất sau
- A CH3COOCH2CH3
- B CH3CH2CH2COOH
- C HOCH2CH=CHCH2OH
- D CH3CHO
Đáp án : D
Dựa vào các tín hiệu hấp thụ ở các bước sóng để nhận biết nhóm chức
Nhóm aldehyde có tín hiệu đặc trưng ở 2850 – 2700 cm-1 => hợp chất CH3CHO
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine
- A chủ yếu trong lớp nước.
- B chủ yếu trong lớp benzene.
- C phân bố đồng đều ở hai lớp.
- D bị mất màu hoàn toàn.
Đáp án : B
Benzene không tác dụng với nước bromine. Vì vậy khi cho benzen vào ống nghiệm chứa nước bromine, lắc kĩ rồi để yên. Chất lỏng trong ống nghiệm sẽ tách thành hai lớp: Lớp chất lỏng trên là dung dịch bromine trong benzene có màu vàng nâu (phần này do benzene tan trong bromine tạo nên), lớp dưới là nước trong suốt.
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine chủ yếu trong lớp benzene.
→ Chọn B.
Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
- A 0.
- B 1.
- C 2.
- D 3.
Đáp án : D
Dung môi cần hoà tan tốt chất cần tinh chế ở nhiệt độ cao và hoà tan kém hơn chất cần tinh chế ở nhiệt độ thấp.
Các yêu cầu cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh:
(a) không hoà tan tạp chất;
(b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh;
(c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền.
→ Chọn D.
Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,80C, 30,00C và 186,80C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là
- A pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether.
- B pent-1-ene, pentan-1-ol và dipentyl ether.
- C dipentyl ether, pent-1-ene và pentan-1-ol.
- D pent-1-ene, dipentyl ether và pentan-1-ol.
Đáp án : B
Phương pháp chưng cất dựa trên sự chênh lệch về nhiệt độ sôi của chất. Chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ bay hơi và được tách ra trước.
Xét theo nhiệt độ sôi pent-1-ene < pentan-1-ol < dipentyl ether. Đáp án B.
Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình. Công thức cấu tạo của A ứng với phổ là:
- A CH2 = CH – CH2 – OH
- B H3C – CH2 - CH=O
- C (CH3)2 – C = O
- D CH3 – CH2 – CH2 – OH
Đáp án : B
Dựa vào phổ hồng ngoại của công thức cấu tạo
Trong phổ hồng ngoại cấu tạo của A có tín hiệu 2710 cm-1 là vùng tín hiệu đặc trưng của nhóm chức aldehyde
Đáp án B
Cặp chất nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?
- A CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH
- B CH3 – CH3 và CH2 = CH2
- C CH3 – CHO và HCHO
- D CH3COOH và CH3COCH3
Đáp án : C
Chất có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau
Đáp án C
Cho công thức khung phân tử sau:
Công thức phân tử là:
- A C4H10O2
- B C4H6O2
- C C5H10O2
- D C5H8O2
Đáp án : B
Dựa vào khung phân tử của chất
Đáp án B
Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20% H; 42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử khối của benzene (C6H6).
- A C7H14O6N3
- B C6H8O3N3
- C C7H5O6N3
- D C6H4O3N2
Đáp án : C
Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M) được khái quát như sau:
\({\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}\)
Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
Gọi công thức phân tử của TNT là CxHyOzNt.
\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}} = {\rm{ }}100\% - (37\% + 2,2\% + 42,29\% ) = 18,51\% \)
Ta có: \({{\rm{M}}_{{\rm{TNT}}}} = 2,91 \times {{\rm{M}}_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}}} = 2,91 \times 78 = 227\)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{37}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{227}}{{{\rm{100}}}} \approx 7\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{2,2}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{227}}{{{\rm{100}}}} \approx 5\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{42,29}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{227}}{{{\rm{100}}}} \approx 6\\{\rm{t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{18,51}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{227}}{{{\rm{100}}}} \approx 3\end{array}\)
Vậy công thức phân tử của TNT là C7H5O6N3.
Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là :
- A Y, T.
- B X, Z, T.
- C X, Z.
- D Y, Z.
Đáp án : A
Các chất đồng đẳng hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2
Y, T là 2 đồng đẳng của nhau
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là :
- A 7.
- B 6.
- C 5.
- D 4.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính số liên kết không no trong hợp chất hữu cơ
Số liên kết đôi = \(\frac{{2x - y + 2}}{2} = \frac{{2.20 - 30 + 2}}{2} = 6\)
Với x, y là số nguyên tử carbon và hydrogen
Vì vitamin A đã chứa 1 vòng 6 cạnh => có 5 liên kết đôi trong cấu tạo
Đáp án C
Mật ong để lâu hoặc ở nhiệt độ dưới 200C và thấp hơn, thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai là hiện tượng gì?
- A Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột
- B Mật ong bị oxi hóa chậm trong không khí tạo kết tủa
- C Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sacchorose
- D
Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose
Đáp án : D
Mật ong chứa đường và nước, khi để lâu nước bay hơi và đường rắn kết tinh lại dưới đáy
Đáp án D
Ba hợp chất pinene, ocimene, myrcene có tính chất khác nhau nhưng lại có cùng công thức phân tử là C10H16. Vậy 3 hợp chất là:
- A
Đồng đẳng
- B
Đồng phân
- C
Cùng công thức cấu tạo
- D
Cùng tính chất hóa học
Đáp án : B
Các hợp chất cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về tính chất được gọi là đồng phân của nhau
Đáp án B
(2 điểm): Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:
(a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur.
\({V_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \frac{{1176}}{{95\% .1,82}} \approx 680,16\,L.\)
(2 điểm): Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:
(a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
(b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
(c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
Dung dịch A có [H+ ] = 0,1M, dung dịch B có [OH-] = 0,1M
(a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
nH+ = 5.10-3 .0,1 = 5.10-4 (mol), nOH- = 0,01.0,1 = 10-3 (mol)
H+ + OH- → H2O
5.10-4 → 5.10-4 (mol)
\({\rm{[O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{]}}\,{\rm{ = }}\,\frac{{0,001 - {{5.10}^{ - 4}}}}{{0,015}} = 0,0333\,\,M\) \( \Rightarrow \) pOH = 1,478 \( \Rightarrow \) pH = 14 – 1,478 = 12,522
(b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
nOH- = 5.10-3 .0,1= 5.10-4 (mol), nH+ = 0,01.0,1 = 10-3 (mol)
H+ + OH- H2O
5.10-4 ← 5.10-4 (mol)
\({\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] = }}\frac{{0,001 - {{5.10}^{ - 4}}}}{{0,015}} = 0,0333\,\,M\, \Rightarrow \,pH = 1,477\)
(c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
nH+ = 0,01.0,1 = 10-3 (mol) nOH- = 0,01.0,1 = 10-3 (mol)
H+ + OH- H2O
10-3 10-3 (mol)
Phản ứng xảy ra vừa đủ \( \Rightarrow \) pH dung dịch sau = 7