Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
- A
CnH2n+2 (n ≥1).
- B
CnH2n (n ≥2).
- C
CnH2n-2 (n ≥2).
- D
CnH2n-6 (n ≥6).
Đáp án : B
Dựa vào các chất trong dãy alkene để thành lập công thức chung
Alkene có công thức chung là CnH2n (n ≥2).
Đáp án B
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
- A
N2.
- B
CO2.
- C
CH4.
- D
NH3.
Đáp án : C
Alkane là dãy chất chứa khí thiên nhiên
CH4 có trong biogas
Đáp án C
Hexane là tên theo danh pháp thay thế của
- A
CH3[CH2]2CH3.
- B
CH3[CH2]3CH3.
- C
CH3[CH2]4CH3.
- D
CH3[CH2]5CH3.
Đáp án : C
Hexane có CTPT C6H14
CH3[CH2]4CH3
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
- A
2,2-dimethylpentane.
- B
2,3-dimethylpentane.
- C
2,2,3- trimethylbutane.
- D
2,2- dimethylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH3)3CCH2CH2CH3: 2,2 – dimethypentane
Đáp án A
Công thức: \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được sản phẩm là:
- A
\(AgC \equiv CAg - C{H_2} - C{H_3}\)
- B
\(HC \equiv CAg - C{H_2} - C{H_3}\)
- C
\(AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)
- D
\(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_2}Ag\)
Đáp án : C
Alk – 1 – yne có phản ứng thay thế H bằng AgNO3 trong NH3
\(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)+ [Ag(NH3)2]OH \( \to \)\(AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)
Đáp án C
Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là
- A
2-methylprop-2-ene.
- B
but-2-ene.
- C
but-1-ene.
- D
but-3-ene.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene
CH3-CH=CH-CH3: but – 2 – ene
Đáp án B
Cho phản ứng: HC≡CH + H2O
Sản phẩm của phản ứng trên là
- A
CH2=CH-OH.
- B
CH3-CH=O.
- C
CH2=CH2.
- D
CH3-O-CH3.
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng của alkyne với H2O
Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là
- A
4 và 2.
- B
4 và 3.
- C
3 và 3.
- D
3 và 2.
Đáp án : A
Viết đồng phân của C4H8 và C4H6
C4H8 có các đồng phân là:
(1) C = C – C – C
(2) C – C = C – C
(3) C – C (CH3) = C – C
(4) C = C(CH3) – C – C
C4H6 có các đồng phân
(1) \(C \equiv C - C - C\)
(2) \(C - C \equiv C - C\)
Đáp án A
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
- A
vòng benzene.
- B
liên kết đơn.
- C
liên kết đôi.
- D
liên kết ba.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của dãy hydrocarbon thơm
Arene trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene
Đáp án A
Công thức của ethylbenzene là
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Dựa vào tên gọi ethylbenzene
Ethyl ứng với nhóm – CH2-CH3
Ethybenzene có công thức:
Đáp án D
Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
- A
Phản ứng thế.
- B
Phản ứng cộng.
- C
Phản ứng tách.
- D
Phản ứng đốt cháy.
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng của benzene với Br2 khan
=> Đây là phản ứng thế H trong vòng benzen bằng bromine
Đáp án A
Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
- A
2
- B
4
- C
3
- D
5
Đáp án : D
Viết công thức cấu tạo của isopentane. Mỗi C khác nhau sẽ thu được 1 sản phẩm monochloro khác nhau
Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là
- A
HCOOH
- B
CH3COOH.
- C
C2H5COOH.
- D
CO2.
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng oxy hóa không hoàn toàn bằng oxygen:
RCH2-CH2-R’ + 5/2 O2 RCOOH + R’COOH + H2O
CH3CH2CH2CH3 + 2O2 2CH3COOH + H2O
Đáp án B
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
- A
KMnO4 và NaOH.
- B
KMnO4 và quỳ tím.
- C
AgNO3/NH3.
- D
Br2 và AgNO3/NH3.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của các chất
Acetylene có liên kết 3 đầu mạch nên để nhận biết có thể dụng AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
Sau đó nhận biết ethylene bằng Br2 vì C2H4 làm mất màu dung dịch Br2
CH4 không phản ứng
Đáp án D
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
- A
But – 1 - ene.
- B
Propene.
- C
Vinyl chloride.
- D
Ethylene.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của các chất trong dãy alkene
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ nhựa PE được trùng hợp từ monome ethylene
Đáp án D
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
- A
CH3-CH=CH-CH3.
- B
(CH3)2C=CH-CH3.
- C
CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
- D
(CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.
Đáp án : B
Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học
(CH3)2C=CH-CH3.
So với benzene, khả năng phản ứng của toluene với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ) như thế nào?
- A
Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene.
- B
Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene.
- C
Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và m – nitrotoluene.
- D
Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluene và p – nitrotoluene.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc thế: Khi benzene có nhóm thế alkyl (-CH3, - C2H5,...) các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.
Toluene có nhóm thế - CH3 nên khi tác dụng với HNO3(đ)/H2SO4 (đ) dễ thế vào vị trí o, p hơn so với benzene
Đáp án A
Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần
- A
Cấm sử dụng nhiên liệu xăng.
- B
Cấm sử dụng nhiên liệu xăng.
- C
Thay xăng bằng khí gas.
- D
Cấm sử dụng xe cá nhân.
Đáp án : B
Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Đáp án B
Nhận xét nào sau đây không đúng?
- A
Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
- B
Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
- C
Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.
- D
CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về dẫn xuất halogen
D sai vì CFC không chứa hydrogen
Đáp án D
Hydrocarbon T có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của T là
- A
3-ethyl-2,4-dimethylpentane.
- B
2-methyl-3-propylpentane.
- C
2,4-dimethyl-3-ethylpentane.
- D
2-propyl-3-methylpentane.
Đáp án : A
Dựa vào nguyên tắc đọc tên dãy alkane
: 3 – ethyl – 2,4 – dimethylpentane
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
- A
but-1-ene.
- B
but-2-ene.
- C
but-1-yne
- D
but-2-yne
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc Zaitsev
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
- A
CH2=CHCH3.
- B
CH3CH2CH3.
- C
CH3CH3
- D
CH≡CH
Đáp án : C
Dựa vào khối lượng carbon để tìm công thức X
%H = 100% - 85,714% = 14,286%
C : H = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{85.714}}{{12}}:\frac{{14,286}}{1} = 1:2\)
CTĐGN: (CH2)n. Vì M (Câu hỏi 2)n = 42 => n = 3
CTPT: C3H6
Đáp án C
Cho dãy chuyển hoá sau:
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
- A
1-bromo-1-phenyletane và styren.
- B
benzyl bromide và toluene.
- C
1-bromo-2-phenyletane và styren.
- D
2-bromo-1-phenylbenzene và styren.
Đáp án : A
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
- A
3
- B
1
- C
4
- D
2
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về dẫn xuất halogen
(a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH
(b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2
(c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH
(d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2
Đáp án D
Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
- A
(1) và (2).
- B
(2) và (4).
- C
(1) và (3).
- D
(3) và (4).
Đáp án : A
Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
- A
1
- B
2
- C
3
- D
4
Đáp án : B
Alk – 1 – yne có phản ứng thế H bằng AgNO3 trong NH3
Acetylene (\(CH \equiv CH\)); methyl acetylene (\(C{H_3} - C \equiv CH\)) có phản ứng tạo kết tủa vàng khi tác dụng với AgNO3/NH3
Đáp án B
Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là
- A
C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHC1CH3.
- B
C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHC1CH3.
- C
o-CH3C6H4CH3; o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.
- D
p-CH3C6H4CH3; p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.
Đáp án : A
Phản ứng hydrocarbon thơm với dung dịch KMnO4 xảy ra khi hydrocarbon thơm có mạch nhánh
5C6H5CH2CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4\( \to \)5C6H5-COOH + 5CO2 + 6K2SO4 + 12MnSO4 + 28H2O
C6H5CH2CH3 + Cl2 \( \to \) C6H5CHC1CH3
Đáp án A
Cho các phát biểu về alkane:
(a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn
(b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
(c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
(d) Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
(e) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x 1.
Số phát biểu đúng là
- A
2
- B
3
- C
4
- D
5
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về alkane
(a) đúng
(b) sai, một số alkane lỏng hoặc rắn được dùng làm nhiên liệu
(c) đúng
(d) đúng
(e) đúng
Đáp án C
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
- A
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
- B
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
- C
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
- D
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:
- A
3 – methylpentane
- B
2,3 – dimethylbutane
- C
2 – methylpropane
- D
butane
Đáp án : B
Dựa vào % khối lượng carbon trong X
%H = 100% - 83,72% = 16,28%
\(\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,72\% \to n = 6\)
CTPT: C6H14
Vì X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monochloro nên X có công thức cấu tạo là: 2,3 – dimethylbutane
Đáp án B