Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?
- A
đồng đẳng của acetylen.
- B
đồng phân của methane.
- C
đồng đẳng của methane.
- D
đồng phân của Alkane
Đáp án : C
Dựa vào công thức tổng quát của dãy alkane: CnH2n+2
CH4, C2H6, C3H8,… là hợp thành dãy đồng đẳng của methane
Đáp án C
Số đồng phân ứng với CTPT C6H14
- A
5
- B
4
- C
3
- D
2
Đáp án : A
Đồng phân là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
- A
2-methylpropane.
- B
isobutane.
- C
butane.
- D
2-methylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH3)2CH–CH3: 2 – methylpropane
Đáp án A
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
- A
C4H10.
- B
C2H6.
- C
C3H8.
- D
C5H12.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của alkane
C1 – C4: tồn tại ở thể khí
C5H12 tồn tại ở thể lỏng
Đáp án D
Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:
- A
II
- B
III
- C
I
- D
IV
Đáp án : B
Bậc carbon được xác định bằng số carbon liên kết xung quanh nguyên tử carbon cần xác định
Carbon số 3 liên kết với carbon số 2, 4, 6 => carbon số 3 có bậc III
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của Y là
- A
2,3,3-methylbutane.
- B
2,2,3-dimethylbutane.
- C
2,2,3-trimethylbutane.
- D
2,3,3-trimethylbutane.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
: 2,2,3 – trimethylbutane
Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
- A
CH4.
- B
C3H8.
- C
C5H12.
- D
C10H22.
Đáp án : C
Dựa vào % khối lượng carbon trong alkane X
\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,33\% \to n = 5\\ \to CTPT:{C_5}{H_{12}}\end{array}\)
Đáp án C
Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
- A
CH3Cl
- B
CH2Cl2
- C
CHCl3
- D
CCl4
Đáp án : C
Gọi CTTQ của sản phẩm thế của methane: CH4-aCla
\(\begin{array}{l}\% Cl = \frac{{35,5.a}}{{12 + 4 - a + 35,5a}}.100 = 89,12\% \\ \to a = 3\end{array}\)
Vậy sản phẩm thế có công thức: CHCl3
Đáp án C
Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
- A
3
- B
2
- C
5
- D
4
Đáp án : A
Mỗi carbon khác nhau trong cấu tạo thu được 1 dẫn xuất khác nhau
Cho phản ứng cracking sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A
CH3CH2CH3.
- B
CH3-CH=CH2.
- C
CH3-CH=CH-CH3.
- D
CH3CH2CH2CH3.
Đáp án : B
Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng
Alkane ban đầu có CTPT: C5H12 sau khi thực hiện phản ứng cracking tạo ra C2H6 và C3H6
Đáp án B
Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
- A
5
- B
2
- C
3
- D
4
Đáp án : D
Phản ứng reforming tạo ra các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng
(2), (3), (4), (5) là những hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng
Đáp án D
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của alkene
3 – methylpent – 1 – ene:
Đáp án B
Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)
- A
\(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)
- B
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}Br\)
- C
\(C{H_3} - CH = CH - C{H_2}Br\)
- D
\(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2}Br\)
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc cộng Markovnikov, nguyên tử Br ưu tiên cộng vào carbon bậc cao hơn
CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2 \( \to \) \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)
Đáp án A
Alkyne dưới đây có tên gọi là:
- A
3-methylpent-2-yne.
- B
2-methylhex-4-yne.
- C
4-methylhex-2-yne.
- D
3-methylhex-4-yne.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne
Chọn mạch carbon dài nhất, đánh số từ carbon gần nối ba.
Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Alkyne có 2 liên kết pi nên muốn tạo thành alkane cần phản ứng với 2 mol H2
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
- A
CH3-CH=CH2.
- B
CH3-C≡C-CH2-CH3.
- C
CH3-CH2-CH=CH2.
- D
(CH3)2C=CH2.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng cộng H2 của alkene
Alkene phản ứng cộng H2 dư (Ni, t) tạo thành butane => Công thức alkene: CH3-CH2-CH=CH2.
Đáp án C
Cho phản ứng:
Sản phẩm chính của phản ứng là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng cộng của alkene với H2O tạo thành alcohol theo quy tắc Markovnikov
Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Các hydrocarbon không no, mạch hở có phản ứng trùng hợp
Propylenen được tạo ra từ monome propene
Đáp án D
Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10
- A
5
- B
6
- C
7
- D
8
Đáp án : B
Viết đồng phân của C6H10
Cho alkene có công thức:
Tên gọi của alkene trên là
- A
cis-but-2-ene.
- B
trans-but-2-ene.
- C
but-2-ene.
- D
cis-pent-2-ene.
Đáp án : B
2 nhóm CH3 ở 2 mặt phẳng => trans – but – 2 – ene
Đáp án B
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.
Chất X là
- A
CaC2.
- B
Na.
- C
Al4C3.
- D
CaO.
Đáp án : A
Hydrocarbon không no có phản ứng làm mất màu dung dịch bromine
CaC2 + 2H2O \( \to \)Ca(OH)2 + C2H2
Đáp án A
Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây:
CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH
- A
12
- B
14
- C
16
- D
18
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp cân bằng electron
\(\begin{array}{l}2{C^{ - 2}} \to 2{C^{ - 1}} + 2e|x3\\M{n^{ + 7}} + 3e \to M{n^{ + 4}}|x2\end{array}\)
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH
Đáp án C
Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?
- A
X, Y, T.
- B
Z, T, U.
- C
Z, U.
- D
X, T, U.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc cộng Markcokniov
CH3-CH=CH2 + HBr \( \to \)(1) CH3 – CH2Br – CH3 và (2) CH3 – CH2 – CH2Br
CH2=CH-CH2CH3 + HBr \( \to \) (1) CH3 – CHBr – CH2 – CH3 và (2) CH2Br – CH2 – CH2 – CH3
(CH3)2C=CH2 + HBr \( \to \)(1) (CH3)2CBr – CH3 và (2) (CH3)2CH – CH3Br
Có X, Y, T tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ khi tác dụng với HBr
Đáp án A
Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:
- A
C5H8
- B
C4H8
- C
C5H10
- D
C4H10
Đáp án : B
Dựa vào công thức tổng quát của alkynen: CnH2n-2
CnH2n-2 + HBr \( \to \)CnH2n-1Br
\(\% Br = \frac{{80}}{{14n - 1 + 80}}.100 = 58,4\% \to n = 4\)
Công thức phân tử X: C4H8
Đáp án B
Nhận xét nào sau đây không đúng?
- A
Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
- B
Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
- C
Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.
- D
CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.
Đáp án : D
CFC không chứa hydrogen
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
- A
but-1-ene.
- B
but-2-ene.
- C
but-1-yne
- D
but-2-yne
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
- A
2-methylbut-2-ene.
- B
3-methylbut-2-ene.
- C
3-methylbut-3-ene.
- D
2-methylbut-3-ene.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
- A
(1) < (2) < (3) < (4).
- B
(1) < (4) < (2) < (3).
- C
(4) < (3) < (2) < (1).
- D
(4) < (2) < (1) < (3).
Đáp án : A
Dựa vào lực tương tác Van der Waals
Nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử
(1) < (2) < (3) < (4).
Đáp án A
Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
- A
Phản ứng thế.
- B
Phản ứng cộng.
- C
Phản ứng tách.
- D
Phản ứng oxi hóa – khử.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Nhóm –OH thế chỗ nhóm –Br để tạo ra C2H5OH
Đáp án A
Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
- A
Phản ứng thế.
- B
Phản ứng cộng.
- C
Phản ứng tách.
- D
Phản ứng oxi hóa – khử.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Phản ứng thuộc phản ứng tách HCl trong dẫn xuất halogen.