Đề thi học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

2024-09-14 14:26:35
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Công thức của cumene (isopropylbenzene) là

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách gọi tên của arene

Lời giải chi tiết :

: cumene (isopropylbenzene)

Câu 2 :

Hydrocarbon T có công thức cấu tạo: 

Danh pháp thay thế của T là

  • A

    3-ethyl-2,4-dimethylpentane.

  • B

    2-methyl-3-propylpentane.

  • C

    2,4-dimethyl-3-ethylpentane.

  • D

    2-propyl-3-methylpentane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách gọi tên của alkane

Lời giải chi tiết :

3 – ethyl – 2,4 – dimethylpentane

Đáp án A

Câu 3 :

Cho alkene có công thức:

Tên gọi của alkene trên là:

  • A

    trans – pent – 2 – ene

  • B

    cis – 2 – methylpent – 3 – ene

  • C

    cis – 3 – methylpent – 2 – ene

  • D

    trans – pent – 3 ene

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene

Lời giải chi tiết :

Cis – 3 – methylpent – 2 – ene

Câu 4 :

Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2 – methylpropene là

  • A

    CH3-CH(OH)-CH3     

  • B

    CH3-CCH3(OH)-CH3 

  • C

    HO-CH2CH2CH3        

  • D

    CH3-O-CH2CH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng Markcokivop

Lời giải chi tiết :

Câu 5 :

Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?

  • A

    \(C{H_3} - C \equiv CH\)    

  • B

    \(C{H_3}C{H_2}C \equiv CH\)

  • C

    \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)

  • D

    \(HC \equiv CH\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)không còn H linh động

Câu 6 :

Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – CH2Br là

  • A

    1 – bromopropane     

  • B

    2 – bromopropane

  • C

    3 – bromopropane

  • D

    propyl bromide

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách gọi tên của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

CH3 – CH2 – CH2Br: 1 – bromopropane

Đáp án A

Câu 7 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,…

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học,

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng tổng hợp các hợp chất hữu cơ

(e) Do liên kết C – X ( X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học

Số phát biểu đúng là:

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

(a) sai, dẫn xuất halogen tan được trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,…

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

(e) sai, liên kết C – X phân cực.

Đáp án A

Câu 8 :

Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A

    \(C{H_3}CH(Cl)C{H_3} + NaOH \to C{H_3}CH(OH)C{H_3} + NaCl\)

  • B

    \(C{H_3}C{H_2}Cl + K{\rm{O}}H \to C{H_2} = C{H_2} + KCl + {H_2}{\rm{O}}\)

  • C

    \(C{H_3}Br + K{\rm{O}}H \to C{H_3}{\rm{O}}H + KBr\)

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

B sai vì phản ứng không có xúc tác C2H5OH, nhiệt độ.

Đáp án B

Câu 9 :

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol tỏa ra lượng nhiệt là 1235 kJ. Giả thiết, cồn là ethanol nguyên chất, lượng nhiệt thất thoát ra môi trường là 40%, để nâng 1 gam nước lên 1o cần cung cấp lượng nhiệt là 4,2 J. Khối lượng cồn cần dùng để đun 100 gam nước từ 25oC đến 100oC gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A

    2,54.

  • B

    1,16.

  • C

    2,32.

  • D

    1,96.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính lượng nhiệt cần đun sôi nước và lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy ethanol

Lời giải chi tiết :

Lượng nhiệt cần đun sôi 100g nước = 100.4,2.75 = 31500 J

Gọi x là khối lượng cồn cần để đun sôi 100g nước

Lượng nhiệt đốt cồn để đun sôi 100g nước là: \(\frac{x}{{46}}.1235.1000.60\%  = 31500\)J => x = 1,96g

Đáp án D

Câu 10 :

Ethanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng ethanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của ethanol là

  • A

    phenol

  • B

    ethyl alcohol

  • C

    ethanol

  • D

    pentan – 2 – ol

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alcohol

Lời giải chi tiết :

Ethanol có tên gọi khác là ethyl alcohol

Đáp án B

Câu 11 :

Oxi hóa propane 2 – ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?

  • A

    CH3CHO

  • B

    CH3CH2CHO

  • C

    CH3COCH3

  • D

    CH3COOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi oxi hóa alcohol bậc 2 bằng CuO thu được ketone

Lời giải chi tiết :

Propane – 2 – ol: CH3 – CH2OH – CH3 khi oxi hóa bằng CuO thu được CH3COCH3

Đáp án C

Câu 12 :

Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1?

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhóm chức – OH phenol có phản ứng với dung dịch NaOH

Lời giải chi tiết :

Câu 13 :

Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là

  • A

    nước bromine bị mất màu và xuất hiện kết tủa trắng

  • B

    dung dịch trong suốt

  • C

    xuất hiện kết tủa trắng

  • D

    không xảy ra hiện tượng gì

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phenol có phản ứng thế với dung dịch bromine ở vòng thơm

Lời giải chi tiết :

Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng tạo ra kết tủa trắng

Đáp án C

Câu 14 :

Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch muối sodium acetate có nồng độ 10,25%. Giá trị của X là

  • A

    10%.     

  • B

    15%.

  • C

    18,67%.

  • D

    20%.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gọi a là số mol CH3COOH phản ứng.

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

\( \Rightarrow {m_{dd\,NaOH}} = \frac{{40a}}{{20\% }} = 200a\,(g)\)

\( \Rightarrow {m_{dd\,C{H_3}COONa}} = \frac{{82a}}{{10,25\% }} = 800a\,(g) \Rightarrow {m_{dd\,C{H_3}COOH}} = 600a\,(g)\)

\( \Rightarrow C{\% _{C{H_3}COOH}} = \frac{{60a}}{{600a}} \times 100 = 10\% \)

Câu 15 :

Cho m gam acetic aldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

  • A

    4,4 gam.

  • B

    8,8 gam.

  • C

    6,6 gam.

  • D

    13,2 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 mol CH3CHO tác dụng với AgNO3 trong NH3 tạo 2 mol Ag

Lời giải chi tiết :

n Ag = 21,6 : 108 = 0,2 mol => n Câu hỏi 3CHO = 0,1 mol

m Câu hỏi 3CHO = 0,1.44 = 4,4g

Đáp án A

Câu 16 :

Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính, chất tẩy trên các đồ gốm sứ, thủy tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia để bảo quản thực phẩm?

  • A

    HCHO.

  • B

    CH3COCH3.         

  • C

    CH3COOH.

  • D

    CH3CHO.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của ketone

Lời giải chi tiết :

CH3COCH3 được dùng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính.

Đáp án B

Câu 17 :

Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hóa ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là

  • A

    CH3OH

  • B

    HCHO   

  • C

    HCOOH

  • D

    CH3COOH

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Formic acid: HCOOH

Đáp án C

II. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Cho biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 kg L-1

a) Phản ứng lên men tinh bột được diễn ra như sau: (C6H10O5)n 2C2H5OH + 2CO2

Đúng
Sai

b) Khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%: 174,8 kg

Đúng
Sai

c) Thể tích ethyl alcohol là: 109,25 lít

Đúng
Sai

d) Xăng E5 có 5% thể tích ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn là 4370 lít.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Phản ứng lên men tinh bột được diễn ra như sau: (C6H10O5)n 2C2H5OH + 2CO2

Đúng
Sai

b) Khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%: 174,8 kg

Đúng
Sai

c) Thể tích ethyl alcohol là: 109,25 lít

Đúng
Sai

d) Xăng E5 có 5% thể tích ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn là 4370 lít.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) Sai, vì quá trình lên men tinh bột được diễn ra như sau:

Trong 1 tấn sắn khô chứa: 0,38 tấn tinh bột

n tinh bột = \(\frac{{0,38}}{{162n}} = 0,002345(\tan .mol)\)=> n C2H5OH = 0,002345 . 2 = 0,0047 tấn mol

Khối lượng ethylic alcohol thu được: 0,0047.46.81%.1000 = 174,8 kg

=> b đung

m = D.V => V = \(\frac{{174,8}}{{0,8}} = 218,5L\)=> c đúng

thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn toàn bộ lượng ethyl alcohol là: 218,5 : 5% = 4370L

=> d đúng

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Muscone là hợp chất hữu cơ tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương. Trong công nghiệp nước hoa, mỹ phẩm và y học, các nhà hóa học nghiên cứu con đường hóa học để tổng hợp xạ hương. Để tổng hợp muscone, giai đoạn đầu là phản ứng khử thành alcohol bởi tác nhân NaBH4. Cho công thức cấu tạo của muscone như bên: 

a) Muscone thuộc hợp chất ketone vì có nhóm chức –CO

Đúng
Sai

b) Sản phẩm khử muscone bởi tác nhân NaBH4 là: 

Đúng
Sai

c) Muscone có tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens

Đúng
Sai

d) Sản phẩm khử có tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm – OH.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Muscone thuộc hợp chất ketone vì có nhóm chức –CO

Đúng
Sai

b) Sản phẩm khử muscone bởi tác nhân NaBH4 là: 

Đúng
Sai

c) Muscone có tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens

Đúng
Sai

d) Sản phẩm khử có tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm – OH.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, khi khử muscone bởi tác nhân NaBH4 thì nhóm –CO bị ảnh hưởng, các vị trí khác không bị ảnh hưởng

c) sai, vì nhóm ketone không có phản ứng với thuốc thử Tollens

d) đúng

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

a) Phản ứng tổng hợp methyl salicylate thuộc phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

b) Phương trình điều chế methyl salicylate:

Đúng
Sai

c) Salicylic acid phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử salicylic acid là C7H5O3.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Phản ứng tổng hợp methyl salicylate thuộc phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

b) Phương trình điều chế methyl salicylate:

Đúng
Sai

c) Salicylic acid phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2

Đúng
Sai

d) Công thức phân tử salicylic acid là C7H5O3.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai. Công thức của methyl salicylate là: 

c) đúng, vì vừa có nhóm – COOH vừa có – OH phenol

d) sai, công thức phân tử salicylic acid là C7H6O3

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Keo dán dùng để trám nết vứt, trám bê tông là vật liệu được sử dụng rộng rãi để làm đẹp bề mặt bê tông. Trong keo dán này, xylene (C8H10) là một arene được sử dụng với vai trò dung môi.

a) Xylene có 4 đồng phân cấu tạo

Đúng
Sai

b) Để phân biệt xylene với benzene người ta dùng dung dịch KMnO4.

Đúng
Sai

c) Oxi hóa p – xylene bằng KMnO4 và H2SO4 đặc tạo ra 

Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Xylene có 4 đồng phân cấu tạo

Đúng
Sai

b) Để phân biệt xylene với benzene người ta dùng dung dịch KMnO4.

Đúng
Sai

c) Oxi hóa p – xylene bằng KMnO4 và H2SO4 đặc tạo ra 

Đúng
Sai
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, oxi hóa p – xylene bằng KMnO4 và H2SO4 đặc tạo ra

d) sai, tên thay thế của chất ethylbenzene 

III. Tự luận
Câu 1 :

Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của formaldehyde trong fomalin?

Phương pháp giải :

1 mol formalin tác dụng với AgNO3 trong NH3 tạo ra 4 mol Ag

Lời giải chi tiết :

n Ag = 10,8 : 108 = 0,1 mol

=> n HCHO = \(\frac{1}{4}\)n Ag = 0,025 mol

=> C%HCHO = \(\frac{{0,025.30}}{{1,97}}.100 = 38,07\% \)

Câu 2 :

Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (E) dựa vào các dữ liệu thực nghiệm sau:

- Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.

- Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất (E) được cho như hình bên dưới:

Lời giải chi tiết :

Từ phổ MS ta xác định được M E = 60

Số nguyên tử O là: \(\frac{{60.53,33\% }}{{16}} = 2\)

Từ phổ IR ta thấy: E có 2 vị trí tín hiệu đặc trưng ở vùng 2500 – 3000 cm-1 và 1700 cm-1

=> E có chứa nhóm chứa – COOH

Vậy công thức cấu tạo của E là: CH3COOH

Câu 3 :

Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X?

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của propane và butane lần lượt là a và b

Khối lượng mẫu khí gas = m C3H8 + m C4H10 = a.44 + b.59 = 12        (1)

Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy mẫu khí gas là: a.2220 + b.2850 = 594   (2)

Từ (1) và (2): a = 0,075 mol và b = 0,15 mol

Vậy tỉ lệ giữa propane và butane = 0,075 : 0,15 = 1:2

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"