Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi
A. tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. nồng độ của các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
C. phản ứng thuận đã kết thúc.
D. phản ứng nghịch đã kết thúc.
Câu 2: Cho cân bằng sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) \(\Delta H = - 192,5kJ\)
Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần
A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác
B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng
Câu 3: Qúa trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau: \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3};\Delta H < 0\)
Người ta thử các cách sau:
(1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ
(2) tăng áp suất chung của hệ
(3) giảm nhiệt độ của hệ
(4) không dùng chất xúc tác nữa
(5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ
Số cách có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion
B. Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch
C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử
Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. KOH B. H2S C. HNO3 D. C2H5OH
Câu 6: Cho phương trình điện li: \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ + + O{H^ - }\). Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
A. CH3COOH B. H2O C. NH4+ D. OH-
Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl B. NaOH C. HNO3 D. H2SO4
Câu 8: Số hiệu nguyên tử của nitrogen là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?
A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ)
B. Tổng hợp ammonia
C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học…)
D. Sản xuất phân lân
Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H2 B. O2 C. Li D. Mg
Câu 11: Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là
A. +3 B. -3 C. +4 D. +5
Câu 12: Phát biểu không đúng là
A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai
B. Khí NH3 nhẹ hơn không khí
C. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực
D. Khí NH3 tan nhiều trong nước
Câu 13: Có các mệnh đề sau
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 14: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là
A. NO B. NO2 C. N2O D. NH3
Câu 15: Phú dưỡng là hiện tượng
A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho phản ứng: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)
Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là.
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1.
Đáp án
HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN CỦA LOIGIAIHAY
Phần trắc nghiệm
1A | 2D | 3A | 4A | 5D | 6C | 7B | 8B |
9D | 10B | 11B | 12B | 13D | 14A | 15A |
|
Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi
A. tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. nồng độ của các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
C. phản ứng thuận đã kết thúc.
D. phản ứng nghịch đã kết thúc.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết cân bằng hóa học.
Lời giải chi tiết
Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
Chọn A.
Câu 2: Cho cân bằng sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\) \(\Delta H = - 192,5kJ\)
Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần
A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác
B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng
Phương pháp:
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’ Do vậy để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3 thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra SO3 nhiều hơn, tức là theo chiều thuận.
Lời giải chi tiết
Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3 thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra SO3 nhiều hơn, tức là theo chiều thuận. ∆H < 0 nên phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt ⟹ muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
Trước phản ứng số mol khí nhiều hơn số mol khí sau phản ứng. Do đó để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng áp suất của hệ.
Vậy để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng.
Chú ý khi giải:
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
Chọn D.
Câu 3: Qúa trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau: \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3};\Delta H < 0\)
Người ta thử các cách sau:
(1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ
(2) tăng áp suất chung của hệ
(3) giảm nhiệt độ của hệ
(4) không dùng chất xúc tác nữa
(5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ
Số cách có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Phương pháp giải
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Lời giải chi tiết
Phản ứng có ΔH < 0 ⟹ Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
Xét (1): tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ
⟹ Nồng độ của khí N2 tăng.
⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của khí N2.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Xét (2): tăng áp suất chung của hệ
⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ
Ta thấy vế trái có 1 + 3 = 4 mol khí, vế trái có 2 mol khí.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Xét (3): giảm nhiệt độ của hệ
⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ (tỏa nhiệt).
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Xét (4): chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng chứ không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng
- Xét (5): hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ
⟹ Nồng độ NH3 trong hệ giảm.
⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm nồng độ của NH3 tăng.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy có 4 cách làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là 1, 2, 3, 5
Đáp án A
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion
B. Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch
C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm của sự điện li
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. KOH B. H2S C. HNO3 D. C2H5OH
Phương pháp giải
Chất không điện li là chất không phân li trong nước thành ion
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 6: Cho phương trình điện li: \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ + + O{H^ - }\). Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
A. CH3COOH B. H2O C. NH4+ D. OH-
Phương pháp giải
Theo thuyết Bronsted – Lowry acid là chất nhường proton H+
Lời giải chi tiết
Đáp án C vì NH4+ nhường H+ để tạo thành NH3
Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl B. NaOH C. HNO3 D. H2SO4
Phương pháp giải
Dung dịch có pH > 7 => môi trường base
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 8: Số hiệu nguyên tử của nitrogen là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?
A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ)
B. Tổng hợp ammonia
C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học…)
D. Sản xuất phân lân
Phương pháp giải
Dựa vào ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn
Lời giải chi tiết
Nitrogen dùng để sản xuất phân đạm
Đáp án D
Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H2 B. O2 C. Li D. Mg
Phương pháp giải
N2 thể hiện tính khử khi tăng số oxi hóa
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 11: Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là
A. +3 B. -3 C. +4 D. +5
Phương pháp giải
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa – 3
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 12: Phát biểu không đúng là
A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai
B. Khí NH3 nhẹ hơn không khí
C. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực
D. Khí NH3 tan nhiều trong nước
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất vật lí của NH3
Lời giải chi tiết
N có độ âm điện lớn hơn H nên tạo liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án B
Câu 13: Có các mệnh đề sau
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của muối nitrate
Lời giải chi tiết
(3) sai vì không phải hợp chất muối nitrate nào nhiệt phân tạo thành NO2
(4) sai vì hầu hết kém bền nhiệt
Đáp án D
Câu 14: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là
A. NO B. NO2 C. N2O D. NH3
Phương pháp giải
Khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí là NO
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 15: Phú dưỡng là hiện tượng
A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng
C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng
Lời giải chi tiết
Đáp án A
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho phản ứng: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)
Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{n_{H2}} = \frac{4}{2} = 2mol;{n_{I2}} = \frac{{406,4}}{{127.2}} = 1,6mol\\{\rm{[}}{H_2}] = \frac{2}{{10}} = 0,2M;{\rm{[}}{I_2}] = \frac{{1,6}}{{10}} = 0,16M\\{H_2} + {I_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI\\{K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]}} = 53,96 \to \frac{{{{(2x)}^2}}}{{(2 - x).(1,6 - x)}} = 53,96 \to \left[ \begin{array}{l}x = 1,375M\\x = 2,5M(L)\end{array} \right.\\{\rm{[}}HI] = 2x = 2,75M\end{array}\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Tính a và m?
Lời giải chi tiết
n HCl = 0,2 .0,1 = 0,02 mol; n H2SO4 = 0,2 . 0,15M = 0,03 mol
\(\begin{array}{l}\sum {{n_{{H^ + }}}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 + 2.0,03 = 0,08\\{n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,3.a.2 = 0,6a\end{array}\)
H+ + OH- ® H2O
0,08 0,6a
Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 1 => H+ dư, OH- hết
pH = 1 => [H+]dư = 10-1M => n H+ dư = 10-1.0,5= 0,05 mol = 0,08 – 0,6a => a = 0,005M
n Ba2+ = 0,3 . 0,005 = 0,0015 mol
Ba2+ + SO42- --> BaSO4
0,0015 0,05
m BaSO4 = 0,0015 . 233 = 0,3495g