Phản ứng tiêu biểu của alkane là
- A
Phản ứng thế halogen (chlorine, bromine)
- B
phản ứng cracking, reforming
- C
Phản ứng cháy
- D
Phản ứng thế halogen, cracking, reforming, cháy
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng thế halogen, cracking, reforming, cháy
Đáp án D
Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogeno?
- A
2
- B
3
- C
4
- D
5
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
:
có 4 nguyên tử carbon vị trí khác nhau nên thu được 4 dẫn xuất monohalogeno
Đáp án C
Alkane nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e)
- A
(a), (e), (d).
- B
(b), (c), (d).
- C
(c), (d), (e).
- D
(a), (b), (c), (e), (d).
Đáp án : B
Để thu được 1 sản phẩm thế duy nhất thì phải có các nguyên tử carbon ở vị trí giống nhau
CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d) chỉ thu được 1 sản phẩm thế duy nhất
Đáp án B
Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo taọ được một dẫn xuất monocloro duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
- A
CH3CH2CH2CH3CH3
- B
CH3CH2CH2CH3CH3
- C
CH3CH2CH(CH3)CH3
- D
(CH3)4C
Đáp án : D
Để thu được 1 sản phẩm thế duy nhất thì phải có các nguyên tử carbon ở vị trí giống nhau
(CH3)4C thu được 1 sản phẩm thế chloro
Đáp án D
Cho phản ứng cracking sau : . Công thức cấu tạo thu gọn
của X là :
- A
CH3CH2CH3
- B
CH3-CH=CH2
- C
CH3-CH=CH-CH3
- D
CH3CH2CH2CH3
Đáp án : D
Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng
X là C4H10
Đáp án D
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết.
Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Liên kết | Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
C-Cl | +339 |
C-C | +350 |
C-H | +413 |
Cl-Cl | +243 |
H-Cl | +427 |
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
- A
-110 kJ/mol, tỏa nhiệt
- B
+110 kJ/mol, thu nhiệt
- C
+220 kJ/mol, thu nhiệt
- D
-120 kJ/mol, tỏa nhiệt
Đáp án : A
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 4 Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) – 3Eb(C-H) - Eb(C-Cl) - Eb(H-Cl)
= 4.413 + 243 – 3. 413 – 339 - 427 = -110 kJ/mol < 0
=> Phản ứng tỏa nhiệt
Đáp án A
Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ
- A
phun nước vào ngọn lửa.
- B
dùng chăn khô trùm lên ngọn lửa.
- C
phủ cát lên ngọn lửa hoặc dùng chăn (cotton) ướt trùm lên ngọn lửa
- D
phun CO2 vào ngọn lửa.
Đáp án : C
Xăng chứa các hiđrocacbon nhẹ hơn nước và dễ bay hơi.
Từ đó suy ra cách dập đám cháy xăng dầu hiệu quả.
- Xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước nên vẫn tiếp xúc với O2 và tiếp tục cháy ⟹ Loại A, B.
- Xăng dầu dễ bay hơi nên phun CO2 vào không hiệu quả ⟹ Loại D.
⟹ Khi có đám cháy xăng dầu người ta sẽ phủ cát lên chỗ cháy, ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với O2 nên dập tắt được đám cháy.
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết?
- A
1 : 65,5.
- B
1 : 13,1.
- C
1 : 52,4.
- D
1 : 78,6.
Đáp án : A
- Tính số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp: \(\bar n = \frac{{\Sigma {n_C}}}{{{n_{hh}}}}\)
- Suy ra công thức trung bình của hỗn hợp (Lưu ý: Ankan đều có dạng CnH2n+2).
- Viết PTHH của phản ứng đốt xăng ⟹ tỉ lệ số mol xăng và O2 ⟹ tỉ lệ số mol xăng và không khí (Lưu ý: Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích).
Xét 100 mol xăng chứa 10 mol C7H16, 50 mol C8H18, 30 mol C9H20, 10 mol C10H22.
- Số nguyên tử C trung bình là: \(\bar n = \frac{{10 \times 7 + 50 \times 8 + 30 \times 9 + 10 \times 10}}{{100}} = 8,4\)
- Các chất trong xăng đều là alkane nên có dạng \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}}\) ⟹ Công thức trung bình là C8,4H18,8.
- Đốt xăng:
Từ phương trình hóa học ta thấy đốt 1 mol xăng cần 13,1 mol O2.
- Mà O2 chiếm 20% thể tích không khí nên số mol không khí cần dùng để đốt 1 mol xăng là:
\(\frac{{13,1 \times 100}}{{20}} = 65,5\) (mol)
Vậy ta cần trộn xăng với không khí theo tỉ lệ thể tích là 1 : 65,5.
Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :
- A
MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
- B
K2CO3, H2O, MnO2.
- C
C2H5OH, MnO2, KOH.
- D
C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O\( \to \)3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Đáp án A
Trùng hợp ethyene, sản phẩm thu được có cấu tạo là :
- A
(–CH2=CH2–)n.
- B
(–CH2–CH2–)n.
- C
(–CH=CH–)n.
- D
(–CH3–CH3–)n .
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng trùng hợp ethylene
Đáp án B
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH \( \to \) X + NH3 + H2O
X có công thức cấu tạo là ?
- A
CH3–C–Ag≡C–Ag.
- B
CH3–C≡C–Ag.
- C
Ag–CH2–C≡C–Ag.
- D
Không phản ứng.
Đáp án : B
Các alk – 1 – yne có phản ứng thế H với dung dịch AgNO3/NH3
CH3–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH \( \to \) CH3–C≡C–Ag. + NH3 + H2O
Đáp án B
Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
- A
CH3–CH2–CHBr–CH2Br
- B
CH2Br–CH2–CH2–CH2Br
- C
CH3–CH2–CHBr–CH3
- D
CH3–CH2–CH2–CH2Br
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc Markovnikov
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr \( \to \) CH3 – CHBr – CH2 – CH3
Đáp án C
Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
- A
2
- B
1
- C
3
- D
4
Đáp án : C
Alkene ở thể khí: C1 – C4
CH2 = CH2; CH3 – CH = CH – CH3 (cis, trans) có trục đối xứng
Có 3 alkene khi tác dụng HCl chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất
Đáp án C
Cho hỗn hợp 2 alkene lội qua bình đựng nước bromine dư thấy khối lượng bromine phản ứng là 8 gam. Tổng số mol của 2 alkene là :
- A
0,1.
- B
0,05.
- C
0,025.
- D
0,005.
Đáp án : B
Dựa vào số mol của alkene
n Br2 = 8 : 160 = 0,05
Mà n Br2 = n alkene => n alkene = 0,05 mol
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một alkyne thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là :
- A
3,7185 lít.
- B
2,479 lít.
- C
7,437 lít.
- D
4,958 lít
Đáp án : C
m H2O = 10,8 gam => n H2O = 0,6 mol
Khối lượng bình tăng: m CO2 + m H2O = 50,4g => n CO2 = 0,9 mol
Nhận thấy: n CO2 > n H2O => n alkyne = 0,3 => V = 7,437 lít
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 \( \to \) C2H2 \( \to \) CH2=CH-Cl \( \to \) (-CH2-CHCl-)n.
Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện chuẩn cần dùng là
- A
4958 m3.
- B
6875 m3.
- C
4375 m3.
- D
4450 m3.
Đáp án : A
Sơ đồ điều chế PVC: 2 CH4 \( \to \) C2H2 \( \to \) CH2=CH-Cl \( \to \) (-CH2-CHCl-)n.
n PVC = 1 : 62,5 (tấn.mol)
Vì hiệu suất quá trình là 20% => n Câu hỏi 4 = \(\frac{1}{{62,5}}.2:20\% = 0,16\tan .mol\)
V khí thiên nhiên = \(0,16.24,79:80\% {.10^3} = 4958{m^3}\)
Đáp án A
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là
- A
3-methyl-but-1-ene.
- B
3-methylbut-2-ene.
- C
2-methylbut-1-ene.
- D
2-methylbut-2-ene.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của alkene
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng:
- A
CH3–CH2–CH=CH2.
- B
CH2–CH–CH(OH)CH3.
- C
CH3–C≡C–CH3.
- D
CH3–CH=CH–CH3.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc tách dẫn xuất halogen
Một alkylbenzene A (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Vậy A là
- A
Một alkylbenzene A (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Vậy A là
- B
p-ethylmetylbenzene.
- C
iso-propylbenzene
- D
1,3,5-trimethylbenzene
Đáp án : D
Alkylbenzene có cấu tạo đối xứng cao
1,3,5 – trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất
Propylbenzene và iso – propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm o,m,p
p – ethylmethybenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm
Đáp án D
Benzene gây tác hại lên tủy xương và làm giảm lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu máu. Benzene cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Khi hút mỗi điếu thuốc lá, người hút đưa vào cơ thể 50 mg benzene. Nếu một người hút 15 điếu thuốc lá mỗi ngày thì lượng benzene người đó hấp thụ vào cơ thể là bao nhiêu mg?
- A
7,5.10-5.
- B
15.10-5.
- C
7,5.10-4.
- D
15.10-4.
Đáp án : C
mC6H6= 50.10-6.15 = 7,5.10-4 gam
Cho các chất:
(1) C6H5–CH3 (2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3 (4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là:
- A
(1) ; (2) và (3).
- B
(2) ; (3) và (4).
- C
(1) ; (3) và (4).
- D
(1); (2) và (4).
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm về đồng đẳng
(1); (2); (4) là đồng đẳng của benzene
Đáp án D
Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
- A
dung dịch bromine.
- B
Br2 (xúc tác FeBr3).
- C
Br2 (xúc tác FeBr3).
- D
dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của arene
Dùng dung dịch KMnO4 vì benzene không phải ứng với KMnO4; toluene phản ứng khi đun nóng; styrene phản ứng ở nhiệt độ thường.
Đáp án C