Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc loại hợp chất
- A Alkane.
- B Alkene.
- C Alkyne.
- D Arene.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm hydrocarbon không no
Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc hợp chất alkene
Đáp án B
Ứng dụng nào sau đây không phải của dẫn xuất halogen?
- A Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
- B Làm dung môi.
- C Sản xuất chất kích thích sinh trưởng.
- D Sản xuất thuốc nổ.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của dẫn xuất halogen
Dẫn xuất halogen không được dùng để sản xuất thuốc nổ
Đáp án D
Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene?
- A C7H8.
- B C10H8.
- C C11H18.
- D C8H8.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tổng quát của arene: CnH2n-6 (\(n \ge 6\))
C11H18 không phải là một arene vì số liên kết pi = \(\frac{{2.11 - 18 + 2}}{2} = 3\)không tạo được vòng benzene
Đáp án C
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3 ?
- A CH≡C-CH3.
- B CH3-C≡C-CH3.
- C CH2=CH-CH2-CH3.
- D CH2=CH-C≡CH.
Đáp án : B
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
Đồng phân CH≡C-CH2-CH3 là CH3-C≡C-CH3.
Đáp án B
Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
- A CnH2n+1-OH ( n ≥1).
- B CnH2n-1-OH ( n ≥1).
- C CnH2n+2O ( n ≥2).
- D CnH2nO ( n ≥2).
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của alcohol
Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH ( n ≥1).
Đáp án A
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
- A CH3-OH.
- B CH3 – CH2 – OH.
- C CH3 – CH(OH) – CH3.
- D CH3 – C(OH)(CH3)2.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của bậc alcohol
CH3 – CH(OH) – CH3 là alcohol bậc II
Đáp án C
Hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no thuộc loại nào dưới đây?
- A Alcohol.
- B Phenol.
- C Ketone.
- D Aldehyde.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của alcohol
Hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no thuộc loại alcohol
Đáp án A
Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?
- A Dầu ăn.
- B Nước muối.
- C Vôi.
- D Giấm.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của formic acid
Để trung hòa lượng acid HCOOH có trong nọc kiến có thể sử dụng vôi là tốt nhất. Vì vôi có tính base.
Đáp án C
Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A Giấm ăn.
- B Nước.
- C Muối ăn.
- D Cồn 70°.
Đáp án : A
Để loại bỏ lớp cặn (CaCO3) có thể sử dụng các chất có tính acid
Giấm ăn có thể hòa tan lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước
Đáp án A
Hợp chất chứa nhóm >C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
- A hợp chất alcohol.
- B dẫn xuất halogen.
- C các hợp chất phenol.
- D hợp chất carbonyl.
Đáp án : D
Dựa vào nhóm chức >C=O
Hợp chất chứa nhóm >C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl
Đáp án D
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các chất: C2H6; CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH là
- A C2H6.
- B CH3CHO.
- C C2H5OH.
- D CH3COOH.
Đáp án : D
Dựa vào liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất CH3COOH vì có liên kết hydrogen và phân tử khối cao.
Đáp án D
Phản ứng cộng một phân tử H2O vào ethyne (acetylene) khi có mặt của xúc tác là Hg2+/H2SO4 đun nóng, tạo thành sản phẩm là
- A CH3-CH2OH.
- B CH3-CHO.
- C CH2 = CO.
- D CH3CH2CH2-OH.
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng cộng hydrocarbon không no
Đáp án B
Phản ứng tách HBr từ CH3- CHBr - CH2 - CH3 trong điều kiện NaOH/C2H5OH (t0), thu được số đồng phân alkene là
- A 2.
- B 4.
- C 1.
- D 3.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev
Thu được 2 đồng phân alkene
Đáp án A
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm –OH?
- A C2H5OH + Na.
- B C2H5OH + H2SO4 (đặc, 1800C).
- C C2H5OH + CuO (t0).
- D C2H5OH + O2 (t0).
Đáp án : A
Phản ứng thế chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm – OH
C2H5OH + Na \( \to {C_2}{H_5}{\rm{O}}Na + \frac{1}{2}{H_2}\)
Đáp án A
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng C6H5-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH2-CH2-Cl, KOH và C2H5-OH.
(c) Đun nóng CH3-CH2-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH(Cl)-CH=CH2, KOH và C2H5-OH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính alcohol là
- A 1.
- B 2.
- C 3.
- D 4.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
(a) tạo ra alcohol C6H5 – CH2OH
(b) không tạo ra alcohol
(c) tạo ra alcohol CH3 – CH2 – CH2OH
(d) không tạo ra alcohol
Đáp án B
Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
- A Cu(OH)2 bị tan ra, tạo dung dịch màu xanh.
- B Có mùi chua của giấm, do phản ứng sinh ra acetic acid.
- C Tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.
- D Sinh ra CuO màu đen
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của ethanol
Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.
Đáp án C
Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OH– lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì
- A cả ba ống đều có phản ứng.
- B ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không.
- C ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.
- D ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alcohol, carboxylic acid và aldehyde
Ống nghiệm (2) và (3) có phản ứng, ống (1) thì không
Đáp án C
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là
- A CH3COOH, HOCH2CHO.
- B HCOOCH3, HOCH2CHO.
- C HCOOCH3, CH3COOH.
- D HOCH2CHO, CH3COOH.
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng của chất X và Y
Y tác dụng với kim loại Na và hòa tan được CaCO3 => Y chứa nhóm chức – COOH
=> Y: CH3COOH
X tác dụng với kim loại Na => X chứa nhóm chức – OH => X: HOCH2CHO
Đáp án D
Cho 3 hydrocarbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z.
a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
b) Chất Z có đồng phân hình học.
c) Chất Y có tên gọi là but-1-yne.
d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch carbon không phân nhánh.
a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
b) Chất Z có đồng phân hình học.
c) Chất Y có tên gọi là but-1-yne.
d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch carbon không phân nhánh.
Vì X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư => trong phân tử X, Y, Z đều chứa liên kết ba đầu mạch.
Mà số nguyên tử C đều bằng nhau
=> Công thức cấu tạo là: \(\left\{ \begin{array}{l}HC \equiv C - C \equiv CH(X)\\HC \equiv C - CH = C{H_2}(Y)\\HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}(Z)\end{array} \right.\)
a) Đúng vì X có 4 liên kết pi
b) Sai
c) sai
d) đúng
Cho các phát biểu sau về alcohol.
a) Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
b) Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
c) Glycerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam đậm.
d) Tất cả các alcohol no đơn chức, mạch hở đun nóng với H2SO4 đặc, 180oC đều tạo thành alkene.
a) Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
b) Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
c) Glycerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam đậm.
d) Tất cả các alcohol no đơn chức, mạch hở đun nóng với H2SO4 đặc, 180oC đều tạo thành alkene.
a) đúng
b) sai, oxi hóa hoàn toàn alcohol bậc I, thu được CO2 và H2O
c) đúng
d) sai, đun nóng CH3OH không tạo ra alkene
Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5-OH).
a) Phenol có tính acid mạnh hơn H2CO3.
b) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.
c) Phenol và ethanol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene.
a) Phenol có tính acid mạnh hơn H2CO3.
b) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.
c) Phenol và ethanol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene.
a) sai, phenol có tính acid mạnh hơn HCO3-
b) đúng, vì phân tử khối phenol lớn hơn ethanol
c) sai, ethanol không phản ứng với NaOH
d) đúng
Thí nghiệm điều chế ethyl acetate
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hoà vào ống nghiệm.
a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5
b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà.
d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.
a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5
b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà.
d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.
a) Sai, vì C6H5OH không tham gia phản ứng ester hóa
b) đúng, vì ester nhẹ hơn nước và không tan trong nước
c) sai, vì NaOH phản ứng được với ester tạo ra muối và alcohol tương ứng.
d) sai, vì phản ứng ester là phản ứng thuận nghịch nên vẫn còn chất tham gia và xúc tác.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch bromine (dư) thì thấy khối lượng bromine phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 14,874 lít (đkc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia, thu được 36 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp X ?
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 16x + 28y + 26z = 8,6 g (1)
Phản ứng Br2 Þ y + 2z = nBr2 = 0,3 mol (2)
Gọi số mol trong 14,874 lít hỗn hợp gấp k lần số mol trong 8,6g
(x + y + z).k = 0,6 mol (3)
kz = nC2Ag2 = 0,15 mol (4)
Þ x = 0,2 ; y = 0,1; z = 0,1
Þ %VCâu hỏi 4 = 50%
Cho thí nghiệm: Chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:
Tính nồng độ mol của acetic acid? (Làm tròn đúng quy tắc và lấy sau dấu “,” một chữ số)
\({\overline V _{NaOH}} = \frac{{20 + 19,9 + 20}}{3} \approx 20,0{\rm{ ml}}\)
\(6.{C_{M(C{H_3}{\rm{COO}}H)}} = 20.0,15 \to {C_{M(C{H_3}{\rm{COO}}H)}} = 0,5M\)
Cho từ từ nước bromine vào một hỗn hợp X gồm phenol và styrene đến khi ngừng mất màu thì hết 300 gam dung dịch nước bromine nồng độ 3,2%. Để trung hoà hỗn hợp thu được cần 16 gam dung dịch NaOH 10%. Tính phần trăm số mol styrene có trong hỗn hợp X?
Phản ứng: C6H5-OH + 3Br2 --> C6H2Br3-OH + 3HBr
a 3a a 3a
C6H5-CH=CH2 + Br2 --> C6H5-CHBr-CH2Br
b b
=> 3a + b = nBr2 = 0,06 mol (1)
Phản ứng trung hoà
C6H2Br3-OH + NaOH --> C6H2Br3-ONa + H2O
HBr + NaOH --> NaBr + H2O
=> 4a = 0,04 mol (2)
Từ (1), (2) => a = 0,01 mol; b = 0,03 mol => %nC8H8 = 75%