Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3?
- A (CH3)2C=CHCH3.
- B CH2=CHCH2CH3.
- C CH≡CCH2CH2CH3.
- D CH2=CHCH2CH=CH2.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm đồng phân
CH2=CHCH2CH2CH3 có đồng phân (CH3)2C=CHCH3
Đáp án A
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ?
- A ethane.
- B ethylene.
- C acetylene.
- D cyclopropane.
Đáp án : C
Để phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 thì chất đó có liên kết ba đầu mạch
Acetylene có thể tham gia cả 4 phản ứng
Đáp án C
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
- A vòng benzene.
- B liên kết đơn.
- C liên kết đôi.
- D liên kết ba
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của arene
Arene có chứa một hay nhiều vòng benzene
Đáp án A
Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
- A Không sử dụng phương tiện giao thông.
- B Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
- C Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
- D Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Đáp án : C
Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh có thể góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.
Đáp án C
Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 1 dẫn xuất monochloro ?
- A 4.
- B 2.
- C 5.
- D 3.
Đáp án : B
Để tạo ra 1 dẫn xuất monochloro thì các nguyên tử C trong mạch đều giống nhau
chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 1 dẫn xuất monochloro: CH4 và C2H6
Đáp án B
Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
- A Cl–CH2–COOH.
- B C6H5–CH2–Cl.
- C CH3–CH2–Mg–Br.
- D CH3–CO–Cl.
Đáp án : B
Dẫn xuất halogen có chứa các nguyên tố halogen: F, Cl, Br, I
C6H5–CH2–Cl là dẫn xuất halogen
Đáp án B
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
- A 1,3-dichloro-2-methylbutane.
- B 2,4- dichloro -3-methylbutane.
- C 1,3- dichloropentane.
- D 2,4- dichloro-2-methylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên dẫn xuất halogen
ClCH2CH(CH3)CHClCH3: 1,3 – dichloro – 2 – methylbutane
Đáp án A
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là
- A CH3OH.
- B C2H5OH.
- C C3H7OH.
- D C2H4(OH)2.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alcohol
Methanol có công thức: CH3OH
Đáp án A
Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
- A 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
- B 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
- C 1000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
- D 1000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Đáp án : B
Độ cồn là số ml cồn nguyên chất có trong 100ml dung dịch
Cồn 70o: có 70ml ethyl alcohol nguyên chất có trong 100ml dung dịch
Đáp án B
Trong các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có bao nhiêu chất tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH
- A 7.
- B 6.
- C 4.
- D 5.
Đáp án : D
Các chất tác dụng với Na mà không tác dụng với NaOH có chứa nhóm – OH alcohol
Đáp án D
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
- A phenol tan một phần trong nước.
- B phenol có tính acid yếu.
- C ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
- D ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.
Đáp án : C
Dựa vào ảnh hưởng của nhóm –OH
Ảnh hưởng của nhóm – OH đến vòng benzene trong phân tử phenol nên phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ hơn so với benzene
Đáp án C
Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt nhất trong nước là
- A hexane.
- B bromoethane.
- C ethanol.
- D phenol.
Đáp án : C
Dựa vào liên kết hydrogen
Ethanol có liên kết hydrogen nên tan tốt nhất trong nước
Đáp án C
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn các tính chất trên là
- A 1.
- B 4.
- C 3.
- D 2.
Đáp án : D
Các chất có nhóm – OH alcohol có tham gia phản ứng tách nước tạo alkene để tham gia phản ứng tạo polymer, và không tác dụng với NaOH
Đáp án D
Hợp chất chứa nhóm -CO- liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
- A hợp chất alcohol.
- B dẫn xuất halogen.
- C các hợp chất phenol.
- D hợp chất carbonyl.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm hợp chất carbonyl
Hợp chất chứa nhóm – CO - liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl
Đáp án D
Hợp chất nào sau đây là aldehyde?
- A CH2=CH−CH2OH.
- B CH2=CH−CHO.
- C CH2=CH−COOH.
- D CH2=CH−COOCH3.
Đáp án : D
Hợp chất aldehyde có nhóm – CHO
CH2=CH-CHO thuộc hợp chất aldehyde
Đáp án B
Cho hợp chất carbonyl X có công thức cấu tạo như hình sau. Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là:
- A 2 – methylbutan – 3 – one
- B 3 – methylbutan – 2 – one
- C 3 – methylbutan – 2 – ol
- D 3 – methylbutanal
Đáp án : B
Hợp chất trên có nhóm – CO – (ketone)
Tên gọi của hợp chất trên là 3 – methylbutan – 2 – one
Đáp án B
Cho các PTHH của các phản ứng hóa học sau:
Số phản ứng trong đó acetaldehyde thể hiện tính khử là
- A 2.
- B 1.
- C 3.
- D 4.
Đáp án : C
Xác định số oxi hóa của các chất
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai, H2 thể hiện tính khử
(d) đúng
Đáp án C
Ở điều kiện thường, các alkane kém hoạt động, chúng không tác dụng với acid, kiềm và một chất oxi hóa như dung dịch KMnO4, K2Cr2O7,... Các phản ứng tiêu biểu của alkane là phản ứng thế halogen (chlorine, bromine), phản ứng cracking, reforming và phản ứng cháy.
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a) Các phản ứng cháy của các alkane tỏa nhiều nhiệt nên thường sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp và đời sống.
b) Cả ethane và neopentane khi phản ứng với Cl2 (ánh sáng hoặc to, tỉ lệ mol 1:1) đều thu được 1 dẫn xuất monochloro.
c) Dựa vào phản ứng reforming, người ta có thể điều chế benzene từ heptane.
d) Các alkane ở thể khí đều có thể tham gia phản ứng cracking.
a) Các phản ứng cháy của các alkane tỏa nhiều nhiệt nên thường sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp và đời sống.
b) Cả ethane và neopentane khi phản ứng với Cl2 (ánh sáng hoặc to, tỉ lệ mol 1:1) đều thu được 1 dẫn xuất monochloro.
c) Dựa vào phản ứng reforming, người ta có thể điều chế benzene từ heptane.
d) Các alkane ở thể khí đều có thể tham gia phản ứng cracking.
a) đúng
b) đúng
c) sai, benzene điều chế từ phản ứng reforming hexane
d) sai, CH4 không tham gia được phản ứng cracking
Xylitol là một hợp chất hữu cơ được sử dụng như một chất tạo ngọt tự nhiên, có vị ngọt như đường nhưng có hàm lượng calo thấp nên được đưa thêm vào các sản phẩm chăm sóc răng miệng như kẹo cao su, kẹo bạc hà, thực phẩm ăn kiêng cho người bị bệnh tiểu đường. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức
b) Xylitol có tan tốt trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước.
c) Công thức phân tử của xylitol là C5H12O5
d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol
a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức
b) Xylitol có tan tốt trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước.
c) Công thức phân tử của xylitol là C5H12O5
d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol
a) đúng
b) sai, xylitol tạo liên kết hydrogen với nước nên tan tốt trong nước
c) đúng
d) sai, không có đồng phân
Hãy cho biết những nhận xét sau về phenol là đúng hay sai?
a) Phenol (M = 94đvC) và toluene (M = 92đvC) có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau do khối lượng phân tử gần bằng nhau.
b) Phenol đơn giản nhất có chứa 1 nguyên tử oxygen.
c) Phenol có tính acid, làm quỳ tím hóa đỏ.
d) Phenol tham gia phản ứng cộng với Br2 tạo thành 2,4,6-tribromophenol.
a) Phenol (M = 94đvC) và toluene (M = 92đvC) có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau do khối lượng phân tử gần bằng nhau.
b) Phenol đơn giản nhất có chứa 1 nguyên tử oxygen.
c) Phenol có tính acid, làm quỳ tím hóa đỏ.
d) Phenol tham gia phản ứng cộng với Br2 tạo thành 2,4,6-tribromophenol.
a) sai, vì phenol có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do liên kết hydrogen yếu trong – OH phenol
b) đúng
c) sai, phenol có tính acid yếu, không làm đổi màu quỳ tím
d) sai, phenol tham gia phản ứng thế với Br2 tạo thành 2,4,6 - tribromophenol
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. Biết X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform.
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a) Công thức phân tử của X là C4H8
b) X là ketone, tên gọi của X là ethyl methyl ketone hay butanone.
c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ.
d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng.
a) Công thức phân tử của X là C4H8
b) X là ketone, tên gọi của X là ethyl methyl ketone hay butanone.
c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ.
d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng.
Số nguyên tử C: \(\frac{{66,67\% .72}}{{12}} = 4\)
Số nguyên tử H: \(\frac{{11,11\% .72}}{1} = 8\)
Số nguyên tử O: \(\frac{{22,22\% .72}}{{16}} = 1\)
=> CTPT: C4H8O
a) Đúng
b) đúng
c) sai, X không tan trong nước
d) sai, trong công nghiệp được điều chế từ curmen.
Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ giảm bao nhiêu %?
Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:
+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890
nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890
+ Nếu dùng gas thì nC3H8 = 2x và nC4H10 = 3x
\( \to \) Q = 2220.2x + 2850.3x ⟶ x = Q/12990
nCO2 phát thải = 3.2x + 4.3x = 3Q/2165 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas sẽ phát thải ít CO2 hơn gas.
Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,9%
Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin là:
Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên xem có đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất được phẩm và thực phẩm không? Làm tròn sau dấu phảy 1 số
Công thức phân tử của vanillin: C8H8O3.
\({n_{NaOH}} = 7,{82.10^{ - 4}}{\rm{ (mol)}}\)
HOC6H3(OCH3)(CHO) + NaOH \( \to \)NaOC6H3(OCH3)(CHO) + H2O
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.