Hàn xì là một trong những công nghệ hàn rất phổ biến, nhiệt lượng tỏa ra để hàn, cắt kim loại dựa trên phản ứng cháy của chất X (nhiệt độ tạo ra gần 3000oC). Chất X được tạo ra từ đất đèn. Chất X có công thức phân tử là
- A C2H4.
- B C2H6.
- C CH4.
- D C2H2.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của hydrocarbon không no
Chất X là C2H2
Đáp án D
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường?
- A propane.
- B propylene.
- C propyne.
- D styrene.
Đáp án : A
Các chất có liên kết bội tham gia phản ứng cộng với dung dịch bromine
Propane chỉ chứa liên kết đơn nên không tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch bromine
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của các chất (ở điều kiện thường) không đúng?
- A Acetylene là chất khí, không màu, nặng hơn không khí.
- B Hexane nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
- C Nhiệt độ sôi của methane nhỏ hơn ethane.
- D Hex-1-ene là chất lỏng, không tan trong nước.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí của hydrocarbon
A sai, Acetylene là chất khí, không màu, nhẹ hơn không khí
Đáp án A
Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤ 500C, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?
- A X là nitrobenzene.
- B X là chất lỏng, sánh như dầu.
- C X có màu vàng.
- D Công thức phân tử của X là C6H5NO3.
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng nitro hóa benzene
Chất hữu cơ X là nitrobenzene, có màu vàng, lỏng, sánh như dầu. Có công thức phân tử C6H5NO2
Đáp án D
Khi cho propene (CH2=CH–CH3) tác dụng với HCl, theo qui tắc Makovnikov thì sản phẩm chính là
- A CH3-CHCl-CH3.
- B
CH3-CH2-CH2Cl.
- C
CH3-CH2-CHCl2.
- D CH3-CCl2-CH3.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc Makovnikov
CH2=CH-CH3 + HCl \( \to \)CH3-CHCl-CH3
Đáp án A
Phenol và ethanol đều tác dụng được với chất nào sau đây?
- A dung dịch NaCl.
- B dung dịch NaOH.
- C nước bromine.
- D Na.
Đáp án : D
Nhóm – OH có phản ứng thế H linh động ở nhóm – OH
Phenol và ethanol đều tác dụng với Na
Đáp án D
Việc sử dụng bia rượu ở Việt Nam hiện nay đang ở mức báo động, Việt Nam nằm trong những nước tiêu thụ bia rượu nhiều nhất thế giới. Uống rượu bia là nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông, ngoài ra việc uống rượu bia còn làm con người không giữ được sự bình tĩnh, dễ gây gỗ, sử dụng rượu bia còn gây ra rất nhiều bệnh cho con người, thậm chí tử vong do sử dung rượu bia kém chất lượng... Chất hữu cơ là thành phần chính trong rượu bia có công thức cấu tạo thu gọn là
- A C6H5OH.
- B CH3CHO.
- C CH3CH2OH.
- D CH3OH.
Đáp án : C
Ethanol là một loại đồ uống có cồn
Ethanol có trong rượu bia có công thức cấu tạo CH3CH2OH
Đáp án C
Propan-1-ol không tác dụng được với chất nào sau đây?
- A NaOH.
- B O2(to).
- C Na.
- D CuO (to).
Đáp án : A
Nhóm – OH alcohol có phản ứng thế H, oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn
Propan – 1 – ol không tác dụng với NaOH
Đáp án A
Chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường base tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?
- A Ethyl alcohol.
- B Isopropyl alcohol.
- C Phenol.
- D Glycerol.
Đáp án : D
Polyalcohol có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base tạo thành dung dịch màu xanh lam
Glycerol có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base
Đáp án D
Cho phản ứng dạng:
X là chất nào sau đây?
- A methanol.
- B ethanol.
- C glycerol.
- D propyl alcohol.
Đáp án : A
Alcohol bậc I oxi hóa không hoàn toàn với CuO tạo ra aldehyde
Đáp án A
Tiến hành khảo sát một số tính chất vật lý của 4 chất sau: ethane, benzene, phenol, ethanol. Các chất trên được đánh số không theo thứ tự. Bảng sau cho biết tính chất của 4 chất trên:
- A ethanol, ethane, benzene, phenol.
- B benzene, ethane, phenol, ethanol.
- C phenol, ethane, ethanol, benzene.
- D benzene, ethane, ethanol, phenol.
Đáp án : D
Dựa vào liên kết hydrogen của các chất
Phenol và ethanol có liên kết hydrogen. Vì phenol có phân tử khối lớn hơn ethanol => (3) là ethanol; (4) phenol
Vì ethane là chất khí có nhiệt độ sôi thấp và không có liên kết hydrogen => (2) là ethane => (1) là benzene
Đáp án D
Kết quả thí nghiệm trong bài thực hành về alcohol – phenol của hai chất X và Y với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
- A X là phenol và Y là glycerol.
- B X là ethanol và Y là glycerol.
- C X là phenol và Y là ethanol.
- D X là glycerol và Y là ethanol.
Đáp án : A
Dựa vào hiện tượng khi cho X và Y vào các thuốc thử
X tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng => X là phenol
Y tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường NaOH => Y là glycerol
Đáp án A
Phản ứng nào sau đây đúng ?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của alcohol
Đáp án A
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
- A CH2=CHCH2CH3.
- B CH3CH=CHCH3.
- C CH\( \equiv \)CCH2CH3.
- D CH3C\( \equiv \)CCH3.
Đáp án : B
Dẫn xuất halogen tham gia phản ứng tách tạo alkene
Đáp án B
Hợp chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
- A CH3OH.
- B CH3CHO.
- C CH\( \equiv \)CCH2CH3.
- D CH3COCH3.
Đáp án : B
Các chất có nhóm – CHO tham gia phản ứng tráng bạc
CH3CHO có phản ứng tráng bạc
Đáp án B
Phản ứng \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{CH}} = {\rm{O}} + {\rm{HCN}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{OH}}} \right){\rm{CN}}\) thuộc loại phản ứng nào sau đây?
- A Phản ứng thế.
- B Phản ứng cộng.
- C Phản ứng tách.
- D Phản ứng oxi hoá - khử.
Đáp án : B
Phản ứng trên thuộc phản ứng cộng
Đáp án B
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A acetone.
- B ethyl chloride.
- C ethanol.
- D acetic acid.
Đáp án : D
Các chất có liên kết hydrogen và phân tử khối cao thì có nhiệt độ sôi cao
Acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất
Đáp án D
Propanoic acid không tác dụng với chất nào sau đây?
- A kim loại Cu.
- B dung dịch NaOH.
- C ethanol (xúc tác H2SO4 đặc).
- D đá vôi (CaCO3).
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của carboxylic acid
Propanoic acid không tác dụng với kim loại Cu
Đáp án A
But-1-ene và but-2-ene lần lượt được tiến hành phản ứng với dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường).
Bốn học sinh W, X, Y và Z phát biểu về các alkene này và các diol (alcohol) được tạo thành trong thí nghiệm trên sau:
(a) W: Một diol chứa hai nhóm alcohol bậc một.
(b) X: Một diol chứa một nhóm alcohol bậc một và một nhóm alcohol bậc hai.
(c) Y: Một diol chứa hai nhóm alcohol bậc hai.
(d) Z: Cả hai alkene đều có đồng phân cis-trans.
(a) W: Một diol chứa hai nhóm alcohol bậc một.
(b) X: Một diol chứa một nhóm alcohol bậc một và một nhóm alcohol bậc hai.
(c) Y: Một diol chứa hai nhóm alcohol bậc hai.
(d) Z: Cả hai alkene đều có đồng phân cis-trans.
(a) sai, một diol chứa alcohol bậc I và bậc II, một diol chứa alcohol bậc II
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, chỉ có 1 alkene có đồng phân cis – trans.
Menthol là hợp chất hữu cơ được tìm thấy trong cây bạc hà. Nó được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và xi-rô ho…
Cho các phát biểu sau:
(a) Menthol là alcohol no, đơn chức.
(b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
(c) Menthol là alcohol bậc 3.
(d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
(a) Menthol là alcohol no, đơn chức.
(b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
(c) Menthol là alcohol bậc 3.
(d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai, methol là alcohol bậc II
(d) đúng
Cho công thức cấu trúc của hợp chất X như sau:
Cho các phát biểu sau về hợp chất X
(a) Công thức phân tử của X là C7H16O.
(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.
(c) X phản ứng được với thuốc thử Tollens.
(d) Trong phân tử X có nhóm chức carbonyl.
(a) Công thức phân tử của X là C7H16O.
(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.
(c) X phản ứng được với thuốc thử Tollens.
(d) Trong phân tử X có nhóm chức carbonyl.
(a) sai, công thức phân tử của X là C7H14O
(b) sai, tên gọi của X là 5 – methylhexan – 2 – one.
(c) sai, vì X có nhóm – CO – không phản ứng với thuốc thử Tollens
(d) đúng
Citric acid được tìm thấy trong quả chanh có công thức cấu tạo như sau:
Thể tích của dung dịch sodium hydroxide (NaOH) 0,4 mol/l cần dùng để trung hòa 0,005 mol citric acid là bao nhiêu ml?
Citric acid có 3 nhóm – COOH => 3.n citric acid = n NaOH
\({\rm{V = }}\frac{{0,005.3}}{{0,4}} = 0,0375{\rm{(l\'i t) = 37,5(ml)}}\)
Picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 14,1 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Số mol phenol: \({n_{phenol}} = \frac{{14,1}}{{94}} = 0,15{\rm{ (mol)}}\)
Số mol picric acid tạo thành: \({\rm{n}}{}_{picric{\rm{ acid}}} = 0,15.\frac{{60}}{{100}} = 0,09{\rm{ (mol)}}{\rm{.}}\)
Khối lượng picric acid thu được: \({{\rm{m}}_{picric{\rm{ acid}}}} = 0,09.229 = 20,61{\rm{ }}(g).\)