Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là:
(a) Nhiều muối sulfate tan tốt trong nước nhưng một số muối như CaSO4, BaSO4 rất ít tan trong nước.
(b) Magnesium sulfate được dùng làm thuốc điều trị bệnh liên quan hồng cầu, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,...
(c) Calcium sulfate là thành phần chính của các loại thạch cao. Phân tử chất này thường ngậm nước với số lượng các phân tử H2O khác nhau, tạo ra các loại thạch cao có ứng dụng khác nhau.
(d) Barium sulfate là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước. Chất này được dùng tạo màu trắng cho các loại giấy chất lượng cao.
Số phát biểu đúng khi nói về muối sulfate là:
- A
4
- B
3
- C
2
- D
1
Đáp án : C
(a) Đúng.
(b) Sai. Magnesium sulfate được dùng làm thuốc cung cấp magnesium cho cơ thể, giúp giảm các cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút, dùng làm chất hút mồ hôi tay cho các vận động viên,...
(c) Đúng.
(d) đúng
Đáp án C
Số oxi hóa của sulfur trong các hợp chất sau: H2S, S, SO2, Na2SO4 lần lượt là:
- A
+2, 0, +4, + 6
- B
-2, 0, +4, +6
- C
+6, +4, 0, -2
- D
+2, +4, +6, + 8
Đáp án : B
Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa
\({H_2}\mathop S\limits^{ - 2} ,\mathop {{\rm{ }}S}\limits^0 ,\mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)
Đáp án B
Cho phản ứng: \(S{O_2} + N{O_2} \to S{O_3} + NO\). SO2 thể hiện tính chất hóa học gì?
- A
Tính khử
- B
Tính oxi hóa
- C
Tính oxide acid
- D
Tính oxide base
Đáp án : A
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của sulfur trong SO2 và SO3
\(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \to \mathop S\limits^{ + 6} {O_3}\): thể hiện tính khử
Đáp án A
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là:
H2SO4 + FeSO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
- A
28
- B
29
- C
30
- D
31
Đáp án : B
Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron
H2SO4 + 10FeSO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Tổng hệ số cân bằng: 1 + 10 + 2 + 5 + 1 + 2 + 8 = 29
Đáp án B
Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thưởng được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
- A
BaSO4.
- B
Na2SO4.
- C
K2SO4.
- D
MgSO4.
Đáp án : A
BaSO4 không tan trong nước, dung dịch acid và base và dung môi hữu cơ.
Ứng dụng trong y tế:là thành phần chính của thuốc cản quang trong kĩ thuật chụp X-quang.
Công thức của X là BaSO4.
→ Chọn A.
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là
- A
ZnS, PbS
- B
H2S, SO2.
- C
CaSO4, BaSO4.
- D
S, FeS2.
Đáp án : D
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2)
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là S, FeS2.
→ Chọn D.
Bộ dụng cụ dưới đây mô tả quá trình tách hai chất lỏng nào sau đây
- A
Ethyl acetate và nước cất
- B
Methanol và ethanol
- C
Aniline và dung dịch acid hydrochloric
- D
Acid acetic và ethanol
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Bộ dụng cụ dùng cho phương pháp chiết.
Ethyl acetate và nước được sử dụng trong phương pháp chiết
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
- A
CaC2
- B
KCN.
- C
CCl4.
- D
CaCO3
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Carbon trừ một số hợp chất như CO, CO2, CN-, CO32-, muối carbide...
CCl4 là hợp chất hữu cơ
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
- A
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
- B
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon dioxide, carbon monoxide, muối carbonate, muối cyanide, muối carbide.
- C
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon dioxide, carbon monoxide
- D
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon trừ muối carbonate.
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm nghiên cứu của ngành hóa học hữu cơ
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon dioxide, carbon monoxide, muối carbonate, muối cyanide, muối carbide.
Cho dãy các chất sau: C4H10, C2H4, C2H5OH, C6H6, CH3CHO, C12H22O11, HCN, C3H7O2N. Số dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên là
- A
7
- B
5
- C
6
- D
4
Đáp án : D
Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố khác ngoài carbon và hydrogen
C2H5OH, CH3CHO, C12H22O11, C3H7O2N là dẫn xuất hydrocarbon
Đáp án D
Cho các chất sau đây :
(I) CH3-CH(OH)-CH3 (II) CH3-CH2-OH
(III) CH3-CH2-CH2-OH (IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3
(V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH (VI) CH3-OH
- A
I, II và VI.
- B
II, III,V và VI.
- C
I, III và IV.
- D
I, II, III, IV
Đáp án : B
Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2, có tính chất hóa học tương tự nhau
(II), (III), (VI), (V) là những đồng đẳng của nhau
Đáp án B
Cho hỗn hợp các alkane sau : pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126oC), nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
- A
Kết tinh.
- B
Thăng hoa.
- C
Chưng cất.
- D
Chiết
Đáp án : C
Các hợp chất hữu cơ có nhiệt độ sôi khác nhau có thể sử dụng phương pháp chưng chất để tách riêng các chất
Chưng cất.
Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng
- A
công thức đơn giản nhất
- B
công thức đơn phân tử
- C
công thức cấu tạo
- D
Phân tử khối
Đáp án : A
Cùng công thức đơn giản nhất
Đáp án A
Hợp chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:
Chất A | |
m/z | Cường độ tương đối (%) |
29 | 19 |
31 | 100 |
60 | 38 |
Phân tử khối của chất A là:
- A
29
- B
31
- C
100
- D
60
Đáp án : D
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.
Dựa vào phổ khối lượng của phân tử CH2O, ta thấy giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] là 60, do đó phân tử khối của acetic acid bằng 60.
→ Chọn D
Có mô phỏng sắc kí cột như sau :
Với kết quả thu được thì chất nào di chuyển trong cột sắc kí nhanh nhất
- A
chất a.
- B
Chất b.
- C
Chất c.
- D
Chất b và c như nhau
Đáp án : C
Dựa vào hình vẽ ta thấy chất C có tốc độ di chuyển nhanh hơn
Chất C có tốc độ di chuyển nhanh nhất vì gần với khóa vòi
Kết tinh là một trong những phương pháp phổ biến để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. Hình bên mô tả các bước tiến hành kết tinh:
- Hoà tan bão hoà hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung môi
- Lọc nóng loại bỏ chất không tan.
- Để nguội cho kết tinh.
- Lọc hút để thu tinh thể.
Trình tự các bước tiến hành kết tinh đúng là:
- A
1,2,3,4
- B
4,3,2,1
- C
2,1,3,4
- D
1,2,4,3
Đáp án : A
Dựa vào hình vẽ mô tả các bước tiến hành
Đáp án A
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
- A
C2H5OH, CH3OCH3.
- B
CH3OCH3, CH3CHO.
- C
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
- D
C4H10, C6H6.
Đáp án : A
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
C2H5OH, CH3OCH3.
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là
- A
5
- B
2
- C
3
- D
4
Đáp án : D
Dựa vào các vị trí đồng phân của hợp chất
C3H6Cl2 có các đồng phân sau:
HC(Cl2) – CH2 – CH3
CH3 – C(Cl2) – CH3
CH2Cl – CHCl – CH3
H2CCl – CH2 – CH2Cl
Đáp án D
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
- A
4
- B
5
- C
3
- D
2
Đáp án : A
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon dioxide, carbon monoxide, muối carbonate, muối cyanide, muối carbide.
HCOOH, C2H6O, CH3CHOOH, CH3Cl là những hợp chất hữu cơ
Đáp án A
Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử của Aspirin.
- A
C9H10O4
- B
C9H8O2
- C
C9H10O2
- D
C9H8O4
Đáp án : D
Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là [M+]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ phân tử khối (M) được khái quát như sau:
\({\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}\)
Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
Gọi công thức phân tử của aspirin là CxHyOz.
Từ phổ khối lượng của aspirin, ta có: \({{\rm{M}}_{{\rm{aspirin}}}} = 180\)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{60}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{180}}{{{\rm{100}}}} = 9\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{4,44}}{{\rm{1}}} \times \frac{{180}}{{{\rm{100}}}} \approx 8\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{35.56}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{180}}{{{\rm{100}}}} \approx 4\end{array}\)
Vậy công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
(2 điểm): Hợp chất hữu cơ X có trong thành phần của giấm táo. Khi phân tích nguyên tố X thu được phần trăm các nguyên tố là: 40%C, 6,67%H và còn lại là O.
(a) Thiết lập công thức đơn giản nhất của X.
(b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của X.
(c) Phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 đồng thời thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1. X có thể có nhóm chức nào? Xác định công thức cấu tạo của X.
(a) Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz
Ta có: x : y : z = \(\frac{{40}}{{12}}:\frac{{6,67}}{1}:\frac{{53,33}}{{16}} = 3,33:6,67:3,33 = 1:2:1\) \( \Rightarrow \) CTĐGN của X là CH2O
(b) CTPT của X có dạng (CH2O)n \( \Rightarrow \) MX = 30n = 60 \( \Rightarrow \) n = 2 \( \Rightarrow \) CTPT của X: C2H4O2.
(c) Phổ IR của X có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 \( \Rightarrow \) X chứa liên kết C = O; tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1 \( \Rightarrow \) X chứa liên kết O – H (trong COOH) \( \Rightarrow \) X chứa -COOH: CH3COOH.
(2 điểm): Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 với tỉ lệ mol là 1:1.
(a) Viết các phương trình hóa học.
(b) Tính thể tích khí ammonia (đkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.
(a) Phương trình hóa học sản xuất ammophos
NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4
2NH3 + H3PO4 → (NH4)2 HPO4
(b) \({n_{{H_3}P{O_4}}}\)= 60000 mol \( \Rightarrow \) \({n_{N{H_3}}}\)= 30000 + 30000.2 = 90000 (mol)
\( \Rightarrow \) \({V_{N{H_3}}}\)= 24,79.90000 = 2231100 (lít) = 2231,1 m3
\( \Rightarrow \) \({m_{N{H_3}}}\)= 17.90000 = 1,53.106 g = 1,53 tấn \( \Rightarrow \) BTKL: mammophos = 5,88 + 1,53 = 7,41 (tấn)