Alkane là hidrocarbon mạch hở trong phân tử
- A chỉ chứa liên kết xichma(ᵟ).
- B chứa 1 liên kết đôi C=C.
- C chứa 2 liên kết đôi C=C.
- D chứa liên kết bội.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của alkane
Alkane là hydrocarbon mạch hở trong phân tử chỉ chứa liên kết xichma(ᵟ)
Đáp án A
Alkane X có tỉ khối so với H2 bằng 15. Số liên kết xichma có trong X là
- A 6.
- B 7.
- C 8.
- D 9.
Đáp án : C
Dựa vào tỉ khối của X so với H2 để xác định X
M X = 15.2 = 30
CTTQ: CnH2n+1 => n = 2 => CTPT: C2H6
Số liên kết đơn trong phân tử C2H6 là 8
Đáp án C
Hidrocarbon X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Cho các nhận định sau về X
1. X phản ứng với Cl2 thu được hỗn hợp sản phẩm thế monochloro.
2. Có thể điều chế ethylene từ X bằng 1 phản ứng.
3. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
4. X tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường.
5. Mọi chất thuộc dãy đồng đẳng của X đều có công thức phân tử CnH2n-2.
Số lượng nhận định đúng về X là
- A 1.
- B 2.
- C 3.
- D 4.
Đáp án : A
MX=16. X là CH4 (Methane)
1. X phản ứng với Cl2 thu được hỗn hợp sản phẩm thế monochloro. SAI chỉ tạo một
2. Có thể điều chế ethylene từ X bằng 1 phản ứng. SAI không thể tạo được
3. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. SAI, mol CO2< mol H2O
4. X tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường. ĐÚNG, các alkane từ C1-C4 ở thể khí.
5. Mọi chất thuộc dãy đồng đẳng của X đều có công thức phân tử CnH2n-2. SAI, thuộc CnH2n+2
Chọn đáp án A.
Cho alkane X phản ứng với Br2(to) thu được thu được hỗn hợp sản phẩm X. Trong X dẫn xuất Hydrocarbon Y, bromine chiếm 85,1064% về khối lượng . Công thức phân tử của alkane X là
- A \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\).
- B \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}\).
- C \({{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{8}}}\).
- D \({{\rm{C}}_{\rm{4}}}{{\rm{H}}_{{\rm{10}}}}\).
Đáp án : B
\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{\rm{Br}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{80x}}}}{{{\rm{14n + 2 + 79x}}}} = 0,85106\)
- Với x=1 \( \Rightarrow \)n=0,928( Loại)
Với x=2\( \Rightarrow \)n=2\( \Rightarrow \) CTPT: C2H6 chọn đáp án B
Với x=3\( \Rightarrow \)n=3,07( Loại)
Công thức phân tử chung của alkene là
- A
CnH2n+2 (n\( \ge \)1).
- B
CnH2n (n\( \ge \)2).
- C
CnH2n-2 (n\( \ge \)2).
- D
CnH2n-6 (n\( \ge \)6).
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của alkene
Alkene là những hydrocarbon chứa 1 liên kết đôi có CTTQ: CnH2n (n\( \ge \)2).
Đáp án B
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
- A \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ = CH - C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\).
- B \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ = C(C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{) - C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\)CH2=C.
- C \({\rm{CH}} \equiv {\rm{C - C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\).
- D \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ - CH = CH - C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\).
Đáp án : D
Alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/nhóm nguyên tử khác nhau.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ - CH = CH - C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\)có đồng phân hình học
Đáp án D
Tên thông thường của alkyne có công thức phân tử C2H2 là
- A acetylene.
- B ethylene.
- C ethyne.
- D methyl acethylene.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne
C2H2 có tên thông thường acetylene
Đáp án A
Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
- A methane.
- B ethylene.
- C acetylene.
- D benzene
Đáp án : C
Alk – 1 –yne có phản ứng thế H trong dung dịch AgNO3/NH3
Acetylene có công thức cấu tạo: \(HC \equiv CH\)có liên kết ba đầu mạch nên phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
Đáp án C
Chất nào sau đây tác dụng với HCl thu được vinyl chloride?
- A \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\).
- B \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\).
- C \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\).
- D \({{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}\).
Đáp án : C
Vinyl chloride: CH2 = CHCl
C2H2 + HCl \( \to \) CH2 = CHCl
Đáp án C
Trong phản ứng: aCH2=CH2 + bKMnO4 + cH2O \( \to \) aC2H4(OH)2 + bMnO2 + bKOH. Tỉ lệ số nguyên tử đóng vai trò chất bị oxi hóa : số nguyên tử đóng vai trò chất bị khử là
- A 3 : 1.
- B 3 : 2.
- C 1 : 3.
- D 2 : 3.
Đáp án : D
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \) 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH.
CH2=CH2: chất khử, bị oxi hóa
KMnO4: Chất oxi hóa, bị khử
Chọn đáp án D.
Để nhận ra khí ethene và ethyne đựng trong hai bình riêng biệt ta có thể dùng
- A dung dịch NaOH.
- B dung dịch KMnO4.
- C dung dịch bromine.
- D dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án : D
Ethyne với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng, nhận biết được ethyne, bình còn lại chứa ethene
Chọn D
X có các tính chất sau:
(a) Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) X tác dụng với dung dịch HBr tạo tối đa 2 sản phẩm.
(c) X phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch thuốc tím.
(d) X ở thể khí.
X là chất nào sau đây?
- A Pent-1-ene.
- B Ethylene.
- C But-2-ene.
- D But-1-ene.
Đáp án : D
Chon D. Vì But-1-ene có CTPT : C4H8, liên kết đôi đầu mạch đảm bảo được các yêu cầu
Trong alkyne X Carbon chiếm 92,308%về khối lượng. Biết X cháy theo phương trình nhiệt hóa sau:
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 100g khí X là
- A - 4314,6 kJ.
- B -4673,3 kJ.
- C 4314,6 kJ.
- D 4673,3 kJ.
Đáp án : C
Đặt CTPT của alkyne CnH2n-2
\( \Rightarrow \) số C = \({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{12n}}}}{{{\rm{12n + 2n - 2}}}}{\rm{x100 = 92,308\% }} \Rightarrow {\rm{n = 2; CTPT: }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\)\( \Rightarrow \) CTPT: C2H2
Lượng nhiệt tỏa ra là: \(\frac{{{\rm{1121,6x100}}}}{{{\rm{26}}}} = {\rm{4314,6}}\). Đáp án C
Sản phẩm trùng hợp của chất nào sau đây được dùng làm ống nhựa PVC
- A ethene.
- B vinyl cloride.
- C propene.
- D ethyne.
Đáp án : B
Cho alkane sau:
\(\begin{array}{l}C{H_3} - \mathop C\limits_| H - \mathop C\limits_| H - C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop C\limits_| {H_2}\,\,\,\,C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\end{array}\)
Danh pháp thay thế của alkane trên là
- A 2-ethyl-3-methylbutane.
- B 2-methyl-3-ethylbutane.
- C 3,4-dimethylpentane.
- D 2,3-dimethylpentane.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
\(\begin{array}{l}C{H_3} - \mathop {\mathop C\limits^3 }\limits_| H - \mathop {\mathop C\limits^2 }\limits_| H - C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {\mathop C\limits^4 }\limits_| {H_2}\,\,\,\,\mathop C\limits^1 {H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop C\limits^5 {H_3}\end{array}\): 2,3 – dimethylpentane
Đáp án D
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
- A CH3-CH2-CH2-CH3.
- B CH3-CH=CH2.
- C CH3-CH2-C≡CH.
- D CH2=CH-CH=CH2.
Đáp án : C
Alkyne là hydrocarbon chứa 1 liên kết ba trong phân tử
CH3-CH2-C≡CH có chứa liên kết ba
Đáp án C
Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
- A (CH3)2C=CH-CH3.
- B CH2=CH-CH2-CH3.
- C CH≡C-CH2-CH2-CH3.
- D CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Đáp án : A
Đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
(CH3)2C=CH-CH3 là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Đáp án A
Cho các chất sau :
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
- A I < II < III.
- B II < I < III.
- C III < II < I.
- D II < III < I.
Đáp án : C
Dựa vào lực van der Waals để sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất trong dãy alkane
Các chất có cùng công thức phân tử, công thức cấu tạo càng ít cồng kềnh nhiệt độ sôi càng lớn
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: III < II < I
Đáp án C
Phản ứng đặc trưng của hydrocacbon no là :
- A Phản ứng tách.
- B Phản ứng thế.
- C Phản ứng cộng.
- D Cả A, B và C.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của hydrocarbon no
Hydrocarbon no có phản ứng thế là phản ứng đặc trưng
Đáp án B
Cho phản ứng: + HBr
Sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là :
- A CH3CHBrCH(CH3)2.
- B (CH3)2CHCH2CH2Br.
- C CH3CH2CBr(CH3)2.
- D CH3CH(CH3)CH2Br.
Đáp án : C
Đáp án C
Alkene sau có tên gọi là
- A 2-methylbut-2-ene.
- B 3-methylbut-2-ene.
- C 2-metybut-3-ene.
- D 3-methylbut-3-ene.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene
Đáp án A
Cho các phương trình hóa học :
Các phương trình hóa học viết sai là :
- A (3).
- B (1).
- C (1), (3).
- D (3), (4).
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
(1) sai vì sản phẩm chính là: CH3 – CO – CH3
Đáp án B
Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov?
- A CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.
- B (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.
- C
- D (CH3)2C=CH-CH3 + HI → (CH3)2CICH2CH3.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc cộng Markovnikov
(CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br sai vì sản phẩm chính là: (CH3)2CBrCH3
Đáp án B
Hợp chất nào sau đây không tồn tại?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Dựa vào thuyết cấu tạo của hợp chất hữu cơ
Đáp án D
Cho ba đồng phân của hydrocarbon thơm có hai nhóm thế A, B như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A (2) là đồng phân meta.
- B (1) là đồng phân ortho.
- C (3) là đồng phân para.
- D (1), (2), (3) là đồng phân không gian.
Đáp án : D
Dựa vào danh pháp của arene
(1) là đồng phân ortho
(2) là đồng phân meta
(3) là đồng phân pare
(1), (2), (3) là đồng phân cấu tạo
Đáp án D
Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau:
- A p-xylene và m-xylene.
- B l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene.
- C m-xylene và o-xylene.
- D l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của arene
X có tên: o – xylene (1,2 – dimethylbenzene)
Y có tên: m – xylene (1,3 – dimethylbenzene)
Đáp án B
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
- A 1, 2 – dichloroethane: Cl – CH2 – CH2 – Cl.
- B 2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3.
- C 1 – bromo – 2 – methylpropane: CH3 – CH(CH3) – CH2Br.
- D 2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH3)3C – F.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
Dẫn xuất halogen bậc II có nhóm halogen gắn vào vị trí C bậc II => CH3 – CHI – CH3.
Đáp án B
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
- A
2,2 – dibromopentane
- B
2 – bromopentane
- C
2,4 - dibromopentane
- D
2,3 – bromopentane
Đáp án : C
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
Cho 5 chất: CH3CH2CH2Cl (1); CH2=CHCH2Cl (2); C6H5Cl (3); CH2=CHCl (4); C6H5CH2Cl (5). Đun từng chất với dung dịch NaOH loãng, dư, sau đó gạn lấy lớp nước và acid hoá bằng dung dịch HNO3, sau đó nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 thì các chất có xuất hiện kết tủa trắng là
- A
(1), (3), (5).
- B
(2), (3), (5).
- C
(1), (2), (3), (5).
- D
(1), (2), (5).
Đáp án : C
Đun dẫn xuất halogen (R – X, trong đó X liên kết với nguyên tử C no) với dung dịch kiềm, thu được alcohol (R-OH) và NaX
C6H5Cl (3), CH2=CHCl (4) ion Cl- gắn vào C không no nên không có phản ứng thủy phân để tạo NaCl và từ đó không tạo kết tủa trắng với AgNO3
Đáp án C
Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là
- A
propyne.
- B
propan-2-ol.
- C
propane.
- D
propene.
Đáp án : D