Nhận định nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane
- A Ở điều kiện thường, methane, propane và butane là các chất khí
- B Tất cả các alkane đều nhẹ hơn nước
- C Hầu hết các alkane đều tan tốt trong nước
- D Một số alkane được sử dụng làm dung môi để hòa tan các chất kém phân cực khác
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của alkane
Các alkane không phân cực nên không tan trong nước
Đáp án C
Dãy chất nào sau đây đều thuộc dãy alkane
- A C6H14, C3H8, C9H20, C25H52
- B C2H6, C18H36, C20H42, C23H48
- C C3H6, C9H16, C10H20, C15H32
- D CH4, C8H16, C19H40, C22H44
Đáp án : A
Dựa vào công thức tổng quát của dãy alkane: CnH2n+2
Đáp án A
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của alkane
Đáp án B
Alkane của X có cấu tạo sau:
Tên gọi của X là:
- A 2 – ethyl – 3,3 – dimethylbutane
- B 2,2,3 – trimethylpentane
- C 3 – ethyl - 2,2 – dimethylbutane
- D 3,3,2 – trimethypentane
Đáp án : D
Dựa vào tên gọi của alkane X
Đáp án D
Phân tử khối của alkane X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất = 44. Biết rằng khi X tác dụng với chlorine (1:1) thu được 2 sản phẩm thế chloro. Công thức cấu tạo của đồng phân X:
- A CH3CH2CH3
- B CH3CH(CH3)2
- C CH3CH3
- D CH4
Đáp án : A
Dựa vào phổ khối lượng để xác định alkane X
X có peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất = 44 => M X = 44 => CTPT: C3H8
Đáp án A
Khi cracking hoàn toàn một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
- A C6H14
- B C3H8
- C C4H10
- D C5H12
Đáp án : D
Dựa vào tỉ khối của Y so với H2 để xác định phân tử khối của Y
M Y = 12.2 = 24
Bảo toàn khối lượng: m X = m Y
Vì cracking X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y => MX = 3 MY => MX = 24.3 = 72
CTPT X: C5H12
Đáp án D
Số đồng phân tương ứng với C6H14 là:
- A 5
- B 7
- C 6
- D 8
Đáp án : A
Viết đồng phân của C6H14
Đáp án A
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, alcohol methylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của methane là
- A CH4.
- B C2H4.
- C C2H2.
- D C6H6.
Đáp án : A
Dựa vào thành phần của khí thiên nhiên
Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane có công thức CH4
Đáp án A
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
- A Benzen.
- B Ethene.
- C Methane.
- D Butane.
Đáp án : B
Các chất có liên kết đôi trong mạch carbon có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Ethene có liên kết đôi nên làm mất màu Br2
Đáp án B
Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là
- A but-1-yne.
- B but-2-yne.
- C methylpropyne.
- D methylbut-1-yne.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne
CH3-C≡C-CH3 : but – 2 – yne
Đáp án B
Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
- A vàng nhạt.
- B trắng.
- C đen.
- D xanh.
Đáp án : A
Acetylene tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng
Đáp án A
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
- A CH3-C≡C-CH2CH2CH3.
- B (CH3)2CH-C≡CH-CH3.
- C CH3CH2-C≡CH-CH2CH3.
- D (CH3)3C-C≡CH.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của alkyne
4-methylpent-2-yne: (CH3)2CH-C≡CH-CH3.
Đáp án B
Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa (10% ethanol và 90% octane) về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25 oC, 100 kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Để sản sinh năng lượng khoảng 2396 MJ thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn?
- A 5,0×10–2 tấn.
- B 5,2×10–2 tấn.
- C 7,6×10–2 tấn.
- D 8,1×10–2 tấn.
Đáp án : B
Dựa vào % ethanol và octan trong E10
Gọi khối lượng xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn là x
=> khối lượng ethanol là 10%.x = 0,1x; khối lượng octane là: 90%x = 0,9x
Nhiệt lượng cháy của ethanol và octane là: 0,1x. 29,6 + 0,9x.47,9 = 2396.103
=> x = 52.103 kg = 5,2.10-2 tấn
Đáp án B
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
- A 2.
- B 3.
- C 4.
- D 1.
Đáp án : D
Alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/nhóm nguyên tử khác nhau
CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Đáp án D
Sục từ từ 4,958 lít (đkc) propylene vào bình đựng bromine dư (trong dung môi CCl4), khối lượng brom tối đa phản ứng là
- A 16 gam.
- B 24 gam.
- C 32 gam.
- D 48 gam.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng của propylene với Br2
n Câu hỏi 2=CH-Câu hỏi 3 = 4,598 : 24,79 = 0,2 mol
CH2=CH-CH3 + Br2 \( \to \)CH2Br – CHBr – CH3
0,2 0,2
m Br2 = 0,2 . 160 = 32g
Đáp án C
Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm chính của phản ứng giữa toluene với Br2 đun nóng (có mặt bột Fe, tỉ lệ mol 1: 1)?
- A p-Br-C6H4-CH3
- B m-Br-C6H4-CH3.
- C HBr.
- D C6H5CH2Br.
Đáp án : A
Phản ứng thế halogen vào alkybenzene dễ hơn so với benzen và sản phẩm thế ưu tiên vị trí othor hoặc para
Đáp án A
Cho sơ đồ phản ứng: . Vậy X, Y có tên gọi lần lượt là
- A benzene, axetylene.
- B axetylene, benzene.
- C axetylene, toluene.
- D axetylene, vinyl clorua.
Đáp án : B
X là acetylene, Y là benzen
Đáp án B
Khi cho 8 gam một alkyne tác dụng hết với AgNO3 trong NH3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
- A C2H2.
- B C5H8.
- C C4H6.
- D C3H4.
Đáp án : D
Gọi công thức tổng quát của alkyne: CnH2n-2
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)CnH2n-1Ag + NH4NO3
\(\frac{8}{{14n - 2}}\) \(\frac{{29,4}}{{14n - 1 + 108}}\)
Ta có: \(\frac{8}{{14n - 2}}\)=\(\frac{{29,4}}{{14n - 1 + 108}}\)=> x = 3
Vậy alkyne là C3H4
Đáp án D
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 alkane là đồng đẳng kế tiếp, thu 8,6765 lít khí CO2 (đkc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
- A C2H6 và C3H8.
- B C3H8 và C4H10.
- C C4H10 và C5H12.
- D CH4 và C2H6.
Đáp án : A
Viết phương trình đốt cháy của alkane
n CO2 = 8,6765:24,79 = 0,35 mol
n H2O = 9: 18 = 0,5 mol
Ta có: n H2O – n CO2 = n alkane => n alkane = 0,5 – 0,35 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2 nO2 = 2.nCO2 + nH2O => n O2 = (0,35.2 + 0,5):2 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng: m alkane + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m alkane = 0,35.44 + 0,5.18 – 0,6.32 = 5,2g
M alkane = 5,2 : 0,15 = 34,66 => 2 alkane liên tiếp nhau là C2H6 và C3H8
Đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
- A 12%.
- B 8%.
- C 10%.
- D 14%.
Đáp án : A
Vì sau khi hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 thu được hỗn hợp khí Y => C2H4 phản ứng dư.
Gọi số mol Br2 phản ứng là a mol
C2H4 + Br2 \( \to \)C2H4Br
a a
\(\begin{array}{l}{{\bar M}_Y} = 9,2.2 = 18,4\\{{\bar M}_Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{m_{Câu hỏi 4}} + {m_{C2H4(du)}}}}{{{n_{Câu hỏi 4}} + {n_{C2H4(du)}}}} = \frac{{01,.16 + (0,1 - a).28}}{{0,1 + 0,1 - a}} = 18,4\\ \to a = 0,075\end{array}\)
m Br2 = 0,075 . 160 = 12g => C%Br2 = \(\frac{{12}}{{100}}.100\% = 12\% \)
đáp án A
Hợp chất Y có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của Y là
- A nitrobenzene.
- B m-nitrobenzene.
- C p-nitronbenzene.
- D m-nitrotoluene.
Đáp án : D
Dựa vào danh pháp của arene
Đáp án D
Cho các chất có công thức sau:
Trong các chất trên, những chất nào là sản phẩm chính khi cho toluene tác dụng với chlorine trong điều kiện đung nóng và có mặt FeCl3
- A (1) và (2)
- B (2) và (3)
- C (1) và (4)
- D (2) và (4)
Đáp án : D
Phản ứng thế chlorine vào alkybenzene ưu tiên sản phẩm thế ở vị trí orthor hoặc para
(2) và (4) ở vị trí o và p
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
- A C6H5−COOH, C6H5−COOK.
- B C6H5−CH2COOK, C6H5−CH2COOH.
- C C6H5−COOK, C6H5−COOH.
- D C6H5−CH2COOH, C6H5−CH2COOK.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của arene
Vậy X là C6H5COOK và Y là C6H5COOH
Đáp án C
Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : A
• Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính
• Tên của alkene và alkyne mạch không phân nhánh được gọi như sau:
Tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố
• Tên của alkene, alkyne có mạch nhánh được gọi như sau:
Số chỉ vị trí nhánh – tên mạch nhánh + tên tiền tố (mạch chính) – số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố.
• Khi gọi theo tên thay thế, vòng benzene được xem là mạch chính. Khi có hai nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng có thể được chỉ ra bằng các chữ số 1,2, 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ tương ứng là ortho (o), meta (m) hay para (p).
Đáp án A
Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C5H12 tác dụng với chlorine thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất monochloro. Tên gọi của A và B lần lượt là
- A 2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
- B 2,2-dimethylpropane và pentane.
- C 2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
- D 2-methylbutane và pentane.
Đáp án : A
Dựa vào số dẫn xuất monochloro để xác định công thức cấu tạo.
Đáp án A
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
- A 1, 2 – dichloroethane: Cl – CH2 – CH2 – Cl.
- B 2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3.
- C 1 – bromo – 2 – methylpropane: CH3 – CH(CH3) – CH2Br.
- D 2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH3)3C – F.
Đáp án : B
Nhóm halogen gắn vào nguyên tử carbon bậc nào thì được dẫn xuất halogen bậc đó
2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3 là dẫn xuất halogen bậc II
Đáp án B
Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?
- A CH3Cl: chloromethane.
- B ClCH2Br: chlorobromomethane.
- C CH3CH2I: iodethane.
- D CH3CH(F)CH3: 2-fluoropropane.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
ClCH2Br: chlorobromomethane sai, tên đúng là bromochloromethane
Đáp án B
Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; CH3CH2Br ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi gốc - chức của các chất trên lần lượt là
- A benzyl chloride; isopropyl chloride; ethyl bromide; allyl chloride.
- B benzyl chloride; propyl chloride; methyl bromide; allyl chloride.
- C phenyl chloride; isopropylchloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
- D benzyl chloride; propyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
C6H5CH2Cl: benzyl chloride; CH3CHClCH3: isopropyl chloride; CH3CH2Br: ethyl bromide; CH2=CHCH2Cl: allyl chloride
Đáp án A
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
- A 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
- B 2-chloro-3,4-dimethylhexane.
- C 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
- D 5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
- A sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.
- B độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
- C tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.
- D độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.
Đáp án : C
Do tương tăng van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I
Đáp án C