Cho các công thức: CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C3H8, C4H6, C5H12, C6H10, C6H6. Những công thức nào là của alkane?
- A CH4, C3H6, C3H8, C6H10
- B C2H4, C4H6, C5H12, C6H6
- C CH4, C2H6, C3H8, C5H12
- D C2H2, C3H8, C6H10, CH4
Đáp án : C
Alkane có CTTQ: CnH2n+2
CH4, C2H6, C3H8, C5H12
Đáp án C
Số đồng phân ứng với C6H14 là:
- A 3
- B 4
- C 5
- D 6
Đáp án : C
Viết đồng phân cấu tạo của C6H14
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – ethyl – 2 – methylheptane
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Dựa vào tên gọi của alkane
Đáp án D
Xác định công thức phân tử alkane X biết X có tỉ khối so với H2 là 29
- A C5H12
- B C4H10
- C C3H6
- D C4H8
Đáp án : B
Dựa vào tỉ khối so với H2
Gọi CTTQ: CnH2n+2
M X = 29.2 = 58
=> n = 4 => CTPT: C4H10
Đáp án B
Sản phẩm chính khi cho isobutane tác dụng với Cl2 (1:1) là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Đáp án D
Alkane X có %mC = 83,33%. Khi X thế bromine (as) thu được một sản phẩm thế monobromo. Tên gọi của X là
- A isobutane
- B 2 – methylhexane
- C neopentane
- D 3 – methylpenate
Đáp án : C
Dựa vào % khối lượng của carbon để xác định X
%C = \(\frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,33\% \to n = 5\)
Đáp án C
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
- A Sodium acetate.
- B Dầu mỏ và khí dầu mỏ.
- C Aluminium carbide (Al4C3).
- D Khí biogas.
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng và điều chế alkane
Các alkane được điều chế từ dầu mỏ và khí dầu mỏ trong công nghiệp
Đáp án B
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
- A Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
- B Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
- C Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
- D Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của dãy alkane
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu tạo của các alkane không thành thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao
Đáp án A
Công thức khung phân tử của cis-but-2-ene là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án : C
Cho phản ứng:
Sản phẩm chính thu được có công thức cấu tạo là:
- A CH3 – CH2 – CH2 – CH3OH
- B CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
- C CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3
- D CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc cộng Mac cop nhi co
Đáp án B
Trong các chất sau, số chất làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường: propane, propene, propyne, 2-methylpropene.
- A 4
- B 3
- C 1
- D 2
Đáp án : B
Các chất có liên kết bội có khả năng làm mất màu dung dịch bromine
Propene, propyne, 2 – methylpropene
Đáp án B
Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
- A (CH3)2C=CH-CH3.
- B CH2=CH-CH2-CH3.
- C CH≡C-CH2-CH2-CH3.
- D CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Đáp án : A
Đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 có đồng phân là (CH3)2C=CH-CH3.
Đáp án A
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
- A CH≡C-CH3.
- B CH3-C≡C-CH3.
- C CH2=CH-CH2-CH3.
- D CH2=CH-C≡CH.
Đáp án : B
Đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
CH≡C-CH2-CH3 có đồng phân là CH3-C≡C-CH3.
Alkene sau có tên gọi là
- A 2-methylbut-2-ene.
- B 3-methylbut-2-ene.
- C 2-metybut-3-ene.
- D 3-methylbut-3-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của dãy alkene
Đáp án A
Cho phản ứng:
Sản phẩm của phản ứng trên là
- A CH3−CHBr2.
- B CH2Br−CH2Br.
- C CHBr2−CHBr2.
- D CH2=CH−Br.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc cộng
Đáp án B
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
Chất X là
- A CaO.
- B Al4C3.
- C CaC2.
- D Ca.
Đáp án : C
Alk – 1 – yne có phản ứng với AgNO3/NH3
CaC2 + 2H2O \( \to \) Ca(OH)2 + C2H2
Đáp án C
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của Y là
- A ethylbenzene.
- B m-diethylbenzene.
- C o-diethylbenzene.
- D p-diethylbenzene.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc đọc tên của arene
Phản ứng sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu sản phẩm thế?
- A 1.
- B 2.
- C 3.
- D 4.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng thế của benzene
Có tối đa 3 sản phẩm thế ở vị trí: o, p, m
Đáp án C
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
- A (1) < (2) < (3) < (4).
- B (1) < (4) < (2) < (3).
- C (4) < (3) < (2) < (1).
- D (4) < (2) < (1) < (3).
Đáp án : A
Dựa vào lực tương tác van der Waals
1 < 2 < 3 < 4 có nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng
Đáp án A
Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
- A Phản ứng thế.
- B Phản ứng cộng.
- C Phản ứng tách.
- D Phản ứng oxi hóa – khử.
Đáp án : A
=> phản ứng thế - Br trong dẫn xuất bằng – OH
Đáp án A
Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Cho biết mục đích của các thao tác thực nghiệm (ghi chữ đậm) trong quy trình trên. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid?
Phản ứng sản xuất benzoic acid:
Mục đích của các thao tác:
Khuấy và đun sôi toluene: tăng hiệu suất phản ứng
Lọc bỏ chất rắn, cô đặc: lọc bỏ MnO2 để loại bỏ tạp chất thu được dung dịch tinh khiết
Lọc lấy chất rắn, kết tinh: loại bỏ H2O trong dung dịch thu được benzoic acid
Theo sơ đồ phản ứng: n C6H5COOH = \(\frac{5}{{122}}\)k.mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80% => khối lượng toluene cần dùng là: \(\frac{5}{{122}}.92:80\% = 4,7kg\)
Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Số mol của propane: \(\frac{{0,4}}{{24,79}}\)mol
Số mol của butane: \(\frac{{0,6}}{{24,79}}\)mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 lít khí gas là: \(\frac{{0,4}}{{24,79}}\).2220 + \(\frac{{0,6}}{{24,79}}\). 2875 = 105,405 kJ