Cho hai hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12:
Hai hợp chất trên là
- A Đồng phân không gian.
- B Đồng phân vị trí nhóm thế trong vòng benzene.
- C Đồng phân mạch carbon.
- D Đồng phân vị trí liên kết đôi.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của 2 arene
Đáp án C
Cho ba đồng phân của hydrocarbon thơm có hai nhóm thế A, B như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A (2) là đồng phân meta.
- B (1) là đồng phân ortho.
- C (3) là đồng phân para.
- D (1), (2), (3) là đồng phân không gian.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của arene
(1) là đồng phân ortho; (2) là đồng phân meta; (3) là đồng phân para
(1), (2), (3) là đồng phân không gian
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
- A C6H5−COOH, C6H5−COOK.
- B C6H5−CH2COOK, C6H5−CH2COOH.
- C C6H5−COOK, C6H5−COOH.
- D C6H5−CH2COOH, C6H5−CH2COOK
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của arene
X: C6H5−COOK; Y: C6H5−COOH
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch tím ở điều kiện thường.
- B Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
- C Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
- D Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của arene
C6H5CH2CH3 tác dụng với nước Br2, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng
Đáp án C
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
- A CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
- B CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
- C CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
- D
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Phản ứng CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O sai vì đây là phản ứng thế sản phẩm thu được là CH3CH2OH và KCl
Đáp án B
Cho vài giọt brombenzene vào ống nghiệm có chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp
- B Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH
- C Brombenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu
- D Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức C6H4.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của benzene
Brombenzene không tan trong nước nên để yên vài phút sẽ phân thành hai lớp
Đáp án A
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là
- A carbon dioxide.
- B hydrogen chloride.
- C chloromethane.
- D chloroethane.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của dẫn xuất halogen
Chloroethane được sử dụng trong loại thuốc xịt
Đáp án D
Cho dãy chuyển hoá sau:
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
- A 1-bromo-1-phenyletane và styren.
- B benzyl bromide và toluene.
- C
1-bromo-2-phenyletane và styren.
- D
2-bromo-1-phenylbenzene và styren.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của arene
Y, Z lần lượt là 1-bromo-1-phenyletane và styren
Đáp án A
Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là
- A 2-methylpent-1-yne.
- B 2-methylpent-2-yne.
- C 4-methylpent-2-yne.
- D 4-methylpent-1-yne.
Đáp án : C
Khi hydrogen hóa Y tạo thành 2 – methylpentane () và Y có đồng phân hình học
=> Y có CTCT: => X là: : 4 – methylpent – 2 – yne
Đáp án C
Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov?
- A CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.
- B (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.
- C CH3CH2CH=CH2 + H2O \( \to \)CH3CH2CH(OH)CH3.
- D (CH3)2C=CH-CH3 + HI → (CH3)2CICH2CH3.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc Markovnikov
(CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br sai vì Br thế vào carbon bậc cao hơn tạo ra (CH3)2CBr-CH3
Đáp án B
Alkene X có công thức phân tử C6H12. X không có đồng phân hình học, khi tác dụng với H2 tạo ra alkane mạch thẳng. Sản phẩm chính tạo ra từ phản ứng giữa X với H2O (xúc tác H+) là
- A CH2OH−CH2CH2CH2CH2CH3.
- B CH3−CHOH−CH2CH(CH3)2.
- C CH3−CHOH−CH(CH3)3.
- D CH3−CHOH−CH2CH2CH2CH3.
Đáp án : D
X là đồng phân không có đồng phân hình học của C6H12 từ đó xác định X
X có công thức cấu tạo: CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 + H2O \( \to \)CH3 – CHOH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
Đáp án D
Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là
- A etene và but-2-ene.
- B 2-methylpropene và but-1-ene.
- C propene và but-2-ene.
- D etene và but-1-ene.
Đáp án : A
Etene và but – 2 – ene khi tác dụng với H2O chỉ tạo thành 2 alcohol
CH2=CH2 + H2O \( \to \)CH2OH – CH3
CH3 – CH = CH – CH3 + H2O \( \to \)CH3 – CHOH – CH2 – CH3
Đáp án A
Dẫn xuất halogen X dưới đây:
Có thể tạo thành từ phản ứng giữa bromine với chất nào dưới đây?
- A but-2-ene.
- B pent – 1 – ene.
- C but-1-ene.
- D 2-methylpropene.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của alkene
được tạo ra từ phản ứng giữa 2 – methylpropene với Br2
Sản phẩm tạo thành từ phản ứng: là
- A isopropane.
- B butane.
- C xyclobutane.
- D 2-methylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của alkene
: (isobutane)
Đáp án A
Cho các alkene X và Y có công thức như sau:
và
Tên gọi của X và Y tương ứng là
- A cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.
- B trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
- C trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.
- D trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
Đáp án : C
Dựa vào tên gọi của alkene
: trans-3-methylpent-3-ene
: cis-3-methylpent-3-ene
Sục 0,1 mol khí acetylene vào bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m g kết tủa vàng. Giá trị của m là:
- A 12g
- B 13,3g
- C 24g
- D 20g
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng của C2H2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)\(AgC \equiv CAg + N{H_4}N{O_3} + {H_2}{\rm{O}}\)
C2H2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)\(AgC \equiv CAg + N{H_4}N{O_3} + {H_2}{\rm{O}}\)
n C2H2 = n kết tủa = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1. 240 = 24g
đáp án C
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
- A 2.
- B 3.
- C 4.
- D 5.
Đáp án : D
Viết đồng phân phân tử C5H10
Có 5 đồng phân cấu tạo mạch hở
Đáp án D
Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Ethylene có công thức phân tử H2C = CH2
Đáp án B
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
- A But – 1 - ene.
- B Propene.
- C Vinyl chloride.
- D Ethylene.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của alkene
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt không độc sản xuất từ polymẻ của ethylene
Đáp án D
Alkane X có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của X là
- A 2-methyl-2,4-diethylhexane.
- B 2,4-diethyl-2-methylhexane.
- C 3,3,5-trimethylheptane.
- D 3-ethyl-5,5-dimethylheptane.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
Đáp án C
Đồng phân cấu tạo nào của alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
- A 2,2-dimethylbutane.
- B 2,3-dimethylbutane.
- C 2-methylpentane.
- D 3-methylpentane.
Đáp án : B
Dựa vào các đồng phân của C6H14
2,2-dimethylbutane: => Tạo 3 sản phẩm thế chlorine
2,3-dimethylbutane: => tạo 2 sản phẩm thế chlorine
2-methylpentane: => tạo 5 sản phẩm thế chlorine
3-methylpentane: => tạo 4 sản phẩm thế chlorine
Đồng phân cấu tạo nào của Alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
- A 2-methylpentane.
- B 3-methylpentane.
- C pentane.
- D 2,2-dimethylbutane.
Đáp án : A
2,2-dimethylbutane: => Tạo 3 sản phẩm thế chlorine
2-methylpentane: => tạo 5 sản phẩm thế chlorine
3-methylpentane: => tạo 4 sản phẩm thế chlorine
Pentane: => tạo 3 sản phẩm thế chlorine
Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử \({\rm{C}} \le 5\)) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?
- A 3.
- B 2.
- C 1.
- D 4.
Đáp án : A
Để thu được 1 sản phẩm thế monochloro thì các alkane có nguyên tử carbon giống nhau
Methane, ethane, 2,2 – dimethylpropane chỉ tạo ra một sản phẩm thế monochloro
Đáp án A
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
- A Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
- B Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
- C Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
- D Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao
Đáp án A
Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
- A Không sử dụng phương tiện giao thông.
- B Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
- C Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
- D Khai hoang rừng để làm nương rẫy
Đáp án : B
Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông
Đáp án B