Câu hỏi trang 113
Câu 1.
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản A. cần cả cá thể bố và cá thể mẹ. B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. C. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. xảy ra chủ yếu ở động vật có xương sống. |
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác. Điều này đồng nghĩa với trong hình thức sinh sản này không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Giải chi tiết:
B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Câu 2.
Đặc trưng của sinh sản hữu tính là A. tạo ra thế hệ sau ít thích nghi với môi trường sống thay đổi. B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. C. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ. D. có sự hình thành và kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. |
Phương pháp giải:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Trong hình thức sinh sản hữu tính, vật chất di truyền của các cơ thể con được tái tổ hợp từ hai nguồn khác nhau nên có sự sai khác, tạo ra thế hệ sau thích nghi với môi trường sống thay đổi.
Giải chi tiết:
D. có sự hình thành và kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
Câu 3.
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của sinh sản vô tính ở thực vật? A. Tạo ra các cây con thích nghi tốt hơn với môi trường sống thường xuyên thay đổi. B. Cây con là sản phẩm của quá trình thụ phấn và thụ tinh. C. Tạo ra các cây con có kiểu gene giống nhau và giống với cây mẹ. D. Tốc độ sinh sản chậm, số lượng cây con tạo ra ít. |
Phương pháp giải:
Trong sinh sản vô tính ở thực vật, vật chất di truyền của cơ thể mẹ được truyền đạt nguyên vẹn cho cơ thể con qua cơ chế nguyên phân, tạo ra các cây con có kiểu gene giống nhau và giống với cây mẹ.
Giải chi tiết:
A. Sai. Sinh sản vô tính ở thực vật tạo ra các cây con có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài, thích nghi tốt với điều kiện môi trường sống ổn định, thuận lợi.
B. Sai. Cây con là sản phẩm của quá trình thụ phấn và thụ tinh là đặc điểm của sinh sản hữu tính ở thực vật.
C. Đúng. Trong sinh sản vô tính ở thực vật, vật chất di truyền của cơ thể mẹ được truyền đạt nguyên vẹn cho cơ thể con qua cơ chế nguyên phân, tạo ra các cây con có kiểu gene giống nhau và giống với cây mẹ.
D. Sai. Sinh sản vô tính tạo ra thế hệ con với tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 4.
Những phương thức sinh sản nào dưới đây không phải là hình thức sinhsản vô tính trong tự nhiên? A. Sinh sản bằng bào tử ở rêu và dương xỉ. B. Sinh sản bằng củ ở khoai lang. C. Sinh sản bằng phương pháp giâm cành ở hoa hồng. D. Sinh sản bằng thân bò ở cây dâu tây. |
Phương pháp giải:
C. Sinh sản bằng phương pháp giâm cành ở hoa hồng.
Giải chi tiết:
Sinh sản bằng phương pháp giâm cành ở hoa hồng là ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn dưới tác động của con người.
Câu 5.
Khi nói về quá trình thụ phấn chéo, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Là quá trình hạt phấn của hoa rơi trên núm nhuỵ của chính hoa đó. B. Là quá trình các tế bào mẹ tiểu bào tử giảm phân hình thành nên hạt phấn. C. Là quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm nhuỵ của một hoa khác trong cùng một cây. D. Là quá trình hạt phấn của hoa ở cây này phát tán và rơi trên núm nhuỵ của hoa ở cây khác. |
Phương pháp giải:
Thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn xảy ra giữa các hoa của hai cây khác nhau (hạt phấn của hoa ở cây này phát tán và rơi trên núm nhuỵ của hoa ở cây khác).
Giải chi tiết:
D. Là quá trình hạt phấn của hoa ở cây này phát tán và rơi trên núm nhuỵ của hoa ở cây khác.
Câu hỏi trang 114
Câu 6.
Kết quả của quá trình biến đổi các tế bào trong cấu trúc của noãn là túi phôi được hình thành và chứa A. một tế bào trứng, 3 tế bào nhân cực, 2 tế bào đối cực và 2 tế bào kèm. B. một tế bào trứng, 2 tế bào nhân ống phấn, 2 tế bào kèm và 3 tế bào nhân cực. C. một tế bào trứng, 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực và 2 tế bào nhân cực. D. một tế bào trứng, một tế bào sinh sản, 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm và 1 tế bào nhân cực. |
Phương pháp giải:
Trong quá trình hình thành túi phôi, tế bào mẹ đại bào tử (2n) tiến hành giảm phân 1 lần và nguyên phân 3 lần để hình thành nên túi phôi → Kết quả của quá trình biến đổi các tế bào trong cấu trúc của noãn là túi phôi được hình thành và chứa một tế bào trứng, 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực và 2 tế bào nhân cực.
Giải chi tiết:
C. một tế bào trứng, 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực và 2 tế bào nhân cực.
Câu 7.
Lựa chọn 3 trong 4 bước sau để sắp xếp thành diễn biến đúng của quátrình hình thành túi phôi. 1. Ba trong bốn đại bào tử được hình thành bị tiêu biến. 2. Bào tử đơn bội nguyên phân hình thành tế bào chứa hai nhân. 3. Đại bào tử sống sót thực hiện quá trình nguyên phân 3 lần hình thành nên túi phôi chứa 8 tế bào. 4. Tế bào mẹ đại bào tử trong noãn giảm phân, hình thành 4 đại bào tử. A. 3 → 4 → 2. B. 2 → 3 → 4. C. 4 → 2 → 3. D. 4 → 1 → 3. |
Phương pháp giải:
Quá trình hình thành túi phôi: Tế bào mẹ đại bào tử (2n) nằm trong túi đại bào tử của noãn tiến hành giảm phân hình thành nên 4 đại bào tử. Ba trong số 4 đại bào tử này sẽ bị tiêu biến, một đại bào tử sống sót thực hiện nguyên phân 3 lần tạo thành túi phôi chứa 8 tế bào gồm 1 tế bào trứng, 2 tế bào nhân cực, 3 tế bào đối cực và 2 tế bào kèm.
Giải chi tiết:
D. 4 → 1 → 3.
Câu 8.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thụ tinh kép? 1. Thụ tinh kép là quá trình hợp nhất của hai giao tử đực, một với trứng hình thành hợp tử, một với nhân cực hình thành nên nội nhũ. 2. Thụ tinh kép là quá trình kết hợp giữa hai giao tử đực của hạt phấn với trứng của túi phôi hình thành nên hợp tử. 3. Thụ tinh kép xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính của cả thực vật hạt kín và hạt trần. 4. Thụ tinh kép tạo chất dinh dưỡng được dự trữ trong hạt, đảm bảo cho quá trình phát triển của phôi trước khi hình thành cây con có khả năng tự dưỡng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. |
Phương pháp giải:
1. Đúng.
2. Sai. Thụ tinh kép là quá trình hợp nhất của hai giao tử đực, một với trứng hình thành hợp tử, một với nhân cực hình thành nên nội nhũ.
3. Sai. Thụ tinh kép chỉ xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính của thực vật hạt kín.
4. Đúng. Trong thụ tinh kép, sự kết hợp của một giao tử đực với nhân cực trong túi phôi hình thành nên nội nhũ. Chất dinh dưỡng trong nội nhũ chính là nguồn chất dinh dưỡng được dự trữ trong hạt, đảm bảo cho quá trình phát triển của phôi trước khi hình thành cây con có khả năng tự dưỡng.
Giải chi tiết:
B. 2.
Câu 9.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hạt? 1. Hạt được hình thành từ quá trình phát triển của noãn sau thụ tinh. 2. Hạt chứa hợp tử và nhân tam bội, hợp tử này sẽ phát triển thành phôi trong khi nhân tam bội hình thành nên nội nhũ. 3. Trong quá trình phát triển của mọi loại hạt, chất dinh dưỡng trong nội nhũ sẽ được chuyển dần vào lá mầm. 4. Vỏ hạt được hình thành do vỏ noãn cứng lại và mất nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. |
Phương pháp giải:
1. Đúng. Hạt được hình thành từ quá trình phát triển của noãn sau thụ tinh.
2. Đúng. Hạt chứa hợp tử và nhân tam bội, hợp tử này sẽ phát triển thành phôi trong khi nhân tam bội hình thành nên nội nhũ.
3. Sai. Chất dinh dưỡng trong nội nhũ sẽ được chuyển dần vào lá mầm chỉ xảy ra đối với hạt của cây Hai lá mầm.
4. Đúng. Vỏ hạt được hình thành do vỏ noãn cứng lại và mất nước.
Giải chi tiết:
C. 3.
Câu hỏi trang 115
Câu 10.
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về quả? A. Quả có vai trò bảo vệ và phát tán hạt. B. Trong tự nhiên, quả hoàn thiện được hình thành chỉ khi có quá trình thụ tinh. C. Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành. D. Vỏ noãn biến đổi tạo nên cấu trúc vỏ quả. |
Phương pháp giải:
LT về quả
Giải chi tiết:
Câu 11.
Chiết cành là phương pháp nhân giống được sử dụng phổ biến trên đổi tượng cây ăn quả với mục đích chính là A. tạo số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn. B. tạo cây con sạch bệnh, đặc biệt là bệnh do virus gây ra. C. rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây giống, duy trì các đặc tính tốt của quả. D. tăng khả năng chịu rét, chịu hạn,... của cây giống. |
Phương pháp giải:
Chiết cành là phương pháp nhân giống được sử dụng phổ biến trên đổi tượng cây ăn quả với mục đích chính làrút ngắn thời gian sinh trưởng của cây giống (giúp sớm thu được quả) đồng thời duy trì các đặc tính tốt của quả.
Giải chi tiết:
Câu 12.
Cho các bước dưới đây, cách sắp xếp nào thể hiện đúng quy trình trong phương pháp ghép mắt? 1. Đặt mắt ghép khớp với với vị trí đã mở trên gốc ghép. 2. Cố định mắt ghép vào gốc ghép bằng cách buộc chặt vết ghép. 3. Chọn mắt ghép và dùng dao tách lấy mắt ghép theo hình dạng phù hợp với vết mở trên gốc ghép. 4. Trên gốc ghép, chọn vị trí ghép và tiến hành mở gốc ghép bằng cách dùng dao tách bỏ lớp vỏ và tạo hình miệng vết ghép. A. 1 → 3 → 4 → 2. B. 4 → 3 → 1 → 2. C. 1 → 4 → 3 → 2. D. 3 → 1 → 2 → 4. |
Phương pháp giải:
Quy trình trong phương pháp ghép mắt:
- Bước 1: Trên gốc ghép, chọn vị trí ghép và tiến hành mở gốc ghép bằng cách dùng dao tách bỏ lớp vỏ và tạo hình miệng vết ghép.
- Bước 2: Chọn mắt ghép và dùng dao tách lấy mắt ghép theo hình dạng phù hợp với vết mở trên gốc ghép.
- Bước 3: Đặt mắt ghép khớp với với vị trí đã mở trên gốc ghép.
- Bước 4: Cố định mắt ghép vào gốc ghép bằng cách buộc chặt vết ghép.
Giải chi tiết:
B. 4 → 3 → 1 → 2.
Câu 13.
Hormone điều hoà hoạt động của buồng trứng là A. GnRH, FSH, LH và testoterone. B. GnRH, FSH, LH, progesterone và estrogen. C. FSH, LH và GnRH. D. LH, progesteron và GnRH. |
Phương pháp giải:
Hormone điều hoà hoạt động của buồng trứng là: GnRH, FSH, LH, progesterone và estrogen. Trong đó:
- GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.
- FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen.
- LH làm nang trứng chín và trứng rụng, hình thành thể vàng, thể vàng tiết ra progesterone và estrogen.
- Progesterone và estrogen kích thích niêm mạc tử cung phát triển dày lên.
Giải chi tiết:
Câu 14.
Biện pháp không được dùng để điều khiển số con ở động vật là A. thụ tinh nhân tạo. B. thay đổi các yếu tố môi trường. C. nuôi cấy phôi. D. sử dụng các kĩ thuật lọc, li tâm để tách tinh trùng. |
Phương pháp giải:
Sử dụng các kĩ thuật lọc, li tâm để tách tinh trùng không phải là biện pháp dùng để điều khiển số con ở động vật mà là biện pháp điều khiển giới tính ở động vật. Trong biện pháp này, tinh trùng sẽ được tách thành 2 loại là chứa nhiễm sắc thể giới tính X và chứa nhiễm sắc thể giới tính Y; tuỳ theo mục đích và nhu cầu cần con đực hay con cái để chọn ra loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng.
Giải chi tiết:
D. sử dụng các kĩ thuật lọc, li tâm để tách tinh trùng.
Câu hỏi trang 116