Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

2024-09-14 14:33:45
Câu 1 :

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

  • A
    Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
  • B
    Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
  • C
    Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.
  • D
    Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

  • A
    Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
  • B
    Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
  • C
    Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
  • D
    Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp: Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 3 :

Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

  • A
    Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
  • B
    Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
  • C
    Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
  • D
    Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 4 :

Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

  • A
    Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
  • B
    Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
  • C
    Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
  • D
    Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 5 :

Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:

  • A
    Cá chép, gà, thỏ, khỉ.                 
  • B
    Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
  • C
    Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.            
  • D
    Châu chấu, ếch, muỗi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 6 :

Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

  • A
    Ở đỉnh rễ.                           
  • B
    Ở thân.
  • C
    Ở chồi nách.                        
  • D
    Ở chồi đỉnh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mô phân sinh đỉnh không có ở thân cây.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 7 :

Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

  • A
    Tinh hoàn.
  • B
    Tuyến giáp.   
  • C
    Tuyến yên.   
  • D
    Buồng trứng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: tuyến yên

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 8 :

Sinh trưởng sơ cấp của cây là:

  • A
    Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
  • B
    Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
  • C
    Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
  • D
    Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sinh trưởng sơ cấp của cây là: Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

  • A
    Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
  • B
    Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
  • C
    Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
  • D
    Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm không có ở sinh trưởng thứ cấp: Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 10 :

Sinh trưởng thứ cấp là:

  • A
    Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
  • B
    Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
  • C
    Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
  • D
    Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sinh trưởng thứ cấp là: Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để

  • A
    kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
  • B
    kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
  • C
    hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
  • D
    kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 12 :

Giberelin có vai trò:

  • A
    Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
  • B
    Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
  • C
    Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
  • D
    Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giberelin có vai trò: Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 13 :

Cytokinine chủ yếu sinh ra ở:

  • A
    Đỉnh của thân và cành.                           
  • B
    Lá, rễ
  • C
    Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.       
  • D
    Thân, cành

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cytokinine chủ yếu sinh ra ở: Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.  

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 14 :

Auxin chủ yếu sinh ra ở:

  • A
    Đỉnh của thân và cành.                           
  • B
    Phôi hạt, chóp rễ.
  • C
    Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.       
  • D
    Thân, lá.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Auxin chủ yếu sinh ra ở: Đỉnh của thân và cành.  

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 15 :

Etilen có vai trò:

  • A
    Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
  • B
    Thúc quả chóng chín,  rụng quả, kìm hãm rụng lá.
  • C
    Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả.
  • D
    Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Etilen có vai trò: Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 16 :

Cây ngày ngắn là cây:

  • A
    Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
  • B
    Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
  • C
    Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
  • D
    Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cây ngày ngắn là cây: Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 17 :

Các cây ngày ngắn là:

  • A
    Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
  • B
    Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
  • C
    Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
  • D
    Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các cây ngày ngắn là: Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 18 :

Sinh trưởng của cơ thể động vật là:

  • A
    Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
  • B
    Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
  • C
    Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
  • D
    Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sinh trưởng của cơ thể động vật là: Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 19 :

Testosterone được sinh sản ra ở:

  • A
    Tuyến giáp.     
  • B
    Tuyến yên.       
  • C
    Tinh hoàn.       
  • D
    Buồng trứng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Testosterone được sinh sản ra ở: tuyến yên

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 20 :

Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:

  • A
    Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
  • B
    Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
  • C
    Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
  • D
    Châu chấu, ếch, muỗi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Châu chấu, ếch, muỗi là những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"