Đề thi học kì 1 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 3

2024-09-14 14:34:03
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cây khoai môn năng suất kinh tế là bộ phận nào?

  • A
  • B
    Rễ
  • C
    Hạt
  • D
    Củ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm (hạt, quả, củ... ) có giá trị kinh tế đối với con người

Lời giải chi tiết :

Cây khoai môn năng suất kinh tế là ở củ

Câu 2 :

Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

  • A
    Răng nanh cắm và giữ mồi.
  • B
    Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
  • C
    Răng cửa giữ thức ăn.
  • D
    Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Răng của thú ăn thịt:

- Răng cửa: nhọn, hình nêm có chức năng gặm và lấy thịt ra khỏi xương.

- Răng nanh: nhọn, dài có chức năng cắm chặt vào con mồi và giữ con mồi.

- Răng trước hàm và răng ăn thịt: lớn, sắc và có nhiều mấu có chức năng cắt nhỏ thịt để dễ nuốt.

- Răng hàm: nhỏ, ít sử dụng.

Lời giải chi tiết :

Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt: Răng cửa giữ thức ăn.

Câu 3 :

Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?

  • A
    Sống ở vùng nhiệt đới
  • B
    Sống ở vùng sa mạc.
  • C
    Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
  • D
    Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực vật C3 gồm các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố rộng khắp mọi nơi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực vật C3 được phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Câu 4 :

Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là:

  • A
    diện tích bề mặt lớn
  • B
    có lục lạp
  • C
    có hệ gân lá
  • D
    có khí khổng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặc điểm hình thái bên ngoài của lá:

- Diện tích bề mặt lớn → hấp thụ được nhiều tia sáng.

- Phiến lá mỏng → thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng

- Lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng → khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là lá có diện tích bề mặt lớn.

Câu 5 :

Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây thì lá cây sẽ xanh lại?

  • A
    Fe3+
  • B
    Mg2+
  • C
    Ca2+
  • D
    Na+

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lá cây bị vàng do sự tổng hợp diệp lục không bình thường

Lời giải chi tiết :

Bón magie sẽ giúp lá cây xanh lại, vì cây bị thiếu magie – thành phần của diệp lục làm cho diệp lục không tổng hợp được → lá bị vàng

Câu 6 :

Cây hấp thụ nitơ ở dạng nào dưới đây?

  • A
    NH4 + và NO3 –
  • B
    NH4 + và NO2 –
  • C
    N2 và NH3
  • D
    N2 và NO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-

Lời giải chi tiết :

Cây hấp thụ nitơ ở dạng: NH4 + và NO3 –

Câu 7 :

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là:

  • A
    các chất hữu cơ
  • B
    nước và các ion khoáng.
  • C
    glucozơ và tinh bột.
  • D
    các chất dự trữ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước và ion khoáng. Ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (acid amin, amit, vitamin …)

Lời giải chi tiết :

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là: nước và các ion khoáng.

Câu 8 :

Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào dưới đây?

  • A
    Tiêu hóa nội bào.
  • B
    Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
  • C
    Vừa tiêu hóa nội bào và vừa tiêu hóa ngoại bào.
  • D
    Tiêu hóa ngoại bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thuỷ tức có cơ quan tiêu hoá dạng túi

Lời giải chi tiết :

Ở thủy tức, thức ăn vừa được tiêu hóa nội bào và vừa tiêu hóa ngoại bào.

Câu 9 :

Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp chính?

  • A
    Không bào
  • B
    Ty thể
  • C
    Peroxisome
  • D
    Lục lạp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như ở động vật mà quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là ti thể

Câu 10 :

Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

  • A
    Sắt
  • B
    Nito
  • C
    Canxi
  • D
    Lưu huỳnh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0.01% khối lượng cơ thể sống. Một số nguyên tố vi lượng có thể kể đến như: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I,…

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố vi lượng là Sắt

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?

  • A
    Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể.
  • B
    Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
  • C
    Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng
  • D
    Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3

Lời giải chi tiết :

Phát biểu không đúng: Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.

Câu 12 :

Nhóm thực vật chỉ có một loại tế bào làm nhiệm vụ quang hợp là:

  • A
    TVC3 và TVCAM.
  • B
    TVC3 và TVC4
  • C
    TVC4 và TVCAM
  • D
    Chỉ có TV CAM.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Pha tối xảy ra trong phần cơ chất (phần nền-stroma) của lục lạp. Tùy vào từng nhóm thực vật C3, C4 và CAM, mà quá trình đồng hóa CO2 xảy ra theo các con đường khác nhau. Trong đó sự đồng hóa CO2 ở thực vật C3 xảy ra theo chu trình Canvin, ở thực vật C4 quá trình cố định CO2 xảy ra theo chu trình Hatch-Slack ở trong lục lạp của tế bào thịt lá (mesophyll) và quá trình khử CO2 xảy ra theo chu trình Canvin ở trong lục lạp của tế bào bao mạch (Hình 13), còn ở thực vật CAM quá trình cố định CO2 (chu trình Hatch-Slack ) xảy ra vào ban đêm và quá trình khử CO2 (chu trình Canvin) xảy ra vào ban ngày

Lời giải chi tiết :

Nhóm thực vật chỉ có một loại tế bào làm nhiệm vụ quang hợp là: TVC3 và TVCAM.

II. Tự luận
Câu 1 :

Trình bày đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật.

Phương pháp giải :

Lí thuyết hô hấp ở động vật

Lời giải chi tiết :

Các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí :

Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan chủ yếu đến các đặc điểm sau của bề mặt trao đổi khí :

+ Bề mặt trao đổi khí rộng.

+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

+ Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. 

+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

Câu 2 :

Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín về: hệ thống mạch máu, phương thức trao đổi chất với tế bào.

Phương pháp giải :

Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn kín và hở:

Lời giải chi tiết :

Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở:

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"