Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
- A Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
- B Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
- C Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.
- D Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Đáp án : A
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Đáp án A
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
- A Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
- B Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
- C Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- D Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Đáp án : B
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp: Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Đáp án B
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
- A Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
- B Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
- C Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
- D Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Đáp án : C
Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Đáp án C
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
- A Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
- B Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
- C Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
- D Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Đáp án : C
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
Đáp án C
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
- A Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
- B Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
- C Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
- D Châu chấu, ếch, muỗi.
Đáp án : C
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
Đáp án C
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
- A Ở đỉnh rễ.
- B Ở thân.
- C Ở chồi nách.
- D Ở chồi đỉnh.
Đáp án : B
Mô phân sinh đỉnh không có ở thân cây.
Đáp án B
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
- A Tinh hoàn.
- B Tuyến giáp.
- C Tuyến yên.
- D Buồng trứng.
Đáp án : C
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: tuyến yên
Đáp án C.
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
- A Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
- B Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- C Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
- D Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Đáp án : A
Sinh trưởng sơ cấp của cây là: Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Đáp án A
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
- A Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
- B Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
- C Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
- D Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Đáp án : B
Đặc điểm không có ở sinh trưởng thứ cấp: Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
Đáp án B
Sinh trưởng thứ cấp là:
- A Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
- B Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
- C Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
- D Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Đáp án : C
Sinh trưởng thứ cấp là: Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
Đáp án C
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để
- A kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- B kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- C hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
- D kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Đáp án : B
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Đáp án B
Giberelin có vai trò:
- A Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
- B Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
- C Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
- D Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Đáp án : A
Giberelin có vai trò: Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Đáp án A
Cytokinine chủ yếu sinh ra ở:
- A Đỉnh của thân và cành.
- B Lá, rễ
- C Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
- D Thân, cành
Đáp án : C
Cytokinine chủ yếu sinh ra ở: Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Đáp án C
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
- A Đỉnh của thân và cành.
- B Phôi hạt, chóp rễ.
- C Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
- D Thân, lá.
Đáp án : A
Auxin chủ yếu sinh ra ở: Đỉnh của thân và cành.
Đáp án A
Etilen có vai trò:
- A Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
- B Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
- C Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả.
- D Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
Đáp án : D
Etilen có vai trò: Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
Đáp án D
Cây ngày ngắn là cây:
- A Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
- B Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
- C Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
- D Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
Đáp án : C
Cây ngày ngắn là cây: Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Đáp án C
Các cây ngày ngắn là:
- A Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
- B Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
- C Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
- D Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
Đáp án : A
Các cây ngày ngắn là: Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Đáp án A
Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
- A Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
- B Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
- C Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
- D Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Đáp án : B
Sinh trưởng của cơ thể động vật là: Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
Đáp án B
Testosterone được sinh sản ra ở:
- A Tuyến giáp.
- B Tuyến yên.
- C Tinh hoàn.
- D Buồng trứng.
Đáp án : B
Testosterone được sinh sản ra ở: tuyến yên
Đáp án B
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
- A Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
- B Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
- C Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
- D Châu chấu, ếch, muỗi.
Đáp án : D
Châu chấu, ếch, muỗi là những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Đáp án D