? mục I
* Tổng quan nền kinh tế
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
1) Phân bố Nông nghiệp
- Trồng trọt: Lúa mì, nho và cây ăn quả được phân bố nhiều ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông và Tây Nam
- Chăn nuôi: Bò và cừu được chăn nuôi nhiều ở vùng đồng cỏ nội địa phía đông
- Đánh bắt hải sản: Tập trung chủ yếu ở vùng biển phía Đông, một số ít ở vùng biển Tây Bắc.
2) Phân bố Công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xít-ni, Men-bơn, A-đê-lai.
- Các trung tâm công nghiệp tâm trung ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.
- Ngành điện tử - tin học tập trung chủ yếu ở các trung tâm công nghiêp ở ven biển phía Đông.
- Ngành hoá dầu và thực phẩm tập trung ở các trung tâm công nghiệp ven biển Đông Nam và Tây Nam.
3, Một số sân bay, cảng biển, điểm du lịch của AUSTRALIA
- Sân bay: Sân bay Quốc tế Kingsford Smith - Sydney; sân bay Melbourne; sân bay Brisbane; sân bay Quốc tế Adelaide; sân bay Perth.
- Cảng biển: Cảng Darwin, Cảng Nội địa Fremantle, Cảng Adelaide, Cảng Melbourne,…
- Điểm du lịch: Đảo Norfolk, Đường Great Ocean Road, bãi biển Bondi, bến cảng của Sydney, …
? mục II
* Tình hình phát triển kinh tế của Australia
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu đã tìm hiểu kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng quan về nền kinh tế
Năm 2020, Australia đạt 82.6 điểm kinh tế tự do, xếp thứ 4 về chỉ số tự do, tăng 1.7 điểm nhờ cải thiện điểm số về mục đích chính trực và sức khoẻ tài chính của chính phủ.
Australia xếp thứ 4 trong số 42 quốc gia khu vực Châu Á Thái Bình Dương và tổng điểm của nó cao hơn đáng kể so với mức trung bình của khu vực và thế giới.
Australia là quốc gia dẫn đầu về tự do kinh tế kể từ khi bắt đầu thực hiện khảo sát Chỉ số tự do kinh tế năm 1995 và kinh tế Australia luôn nằm trong nhóm tự do cao nhất.
b) Quy mô nền kinh tế
-
Dân số: 25,69 triệu người
-
Quy mô GDP:
-
1.3 nghìn tỉ đô
-
Tăng trưởng lên 2,8%
-
Tăng trưởng kép trong 5 năm lên 2,6%
-
GDP đầu người là 52 373 USD
-
Tỉ lệ thất nghiệp là 5,4%
-
Tỉ lệ lạm phát là 2.0%
-
Dòng vốn FDI lên đến 60.4 tỉ USD
c) Cơ cấu kinh tế
-
Chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nông nghiệp và khai thác mỏ (chiếm 29.9% GDP).
-
Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, Australia là nước xuất khẩu chính các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là ngũ cốc và len, các khoáng sản, gồm nhiều kim loại, than đá và khí gas thiên nhiên.
d) Tình hình phát triển các ngành kinh tế
Nông nghiệp
-
Úc là quốc gia có nền nông nghiệp mạnh, là một trong những nhà xuất khẩu len, thịt, lúa mì, và bông chính của thế giới.
-
Nông nghiệp sử dụng 2,5% lực lượng lao động và chiếm khoảng 2,5% vào GDP.
Công nghiệp
-
Úc là nhà nhập khẩu hàng hoá thành phẩm.
-
Công nghiệp sử dụng19,3% lực lượng lao động và đóng góp 24,1% vào GDP.
-
Úc có rất nhiều nguyên liệu khoáng sản và năng lượng thô, tạo ra doanh thu đáng kể với hàng xuất khẩu, từ đó giúp Úc sớm trở thành nhà xuất khẩu khí tự nhiên hoá lỏng lớn nhất thế giới.
-
Công nghiệp sản xuất tập trung vào ngành công nghiệp thực phẩm (với khoảng 40% lực lượng lao động), máy móc thiết bị (Khoảng 20%), sản xuất kim loại và hàng kim khí (khoảng gần 20%) và các ngành hoá chất, hoá dầu (hơn 10%).
Dịch vụ
-
Là ngành nắm vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Úc, đóng góp tới 67% vào GDP và sử dụng 78,1% lực lượng lao đông.
-
Tăng trưởng cao nhất đó là sự gia tăng của ngành dịch vuh tài chính và kinh doanh (nắm giữ nhóm tài sản quỹ đước quản lý lướn thứ 6 thế giới).
-
Chăm sóc sức khoẻ và trợ giúp xã hội cũng rất phát triển và đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế.
-
Úc là một địa điểm thu hút khách du lịch với nhiều cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp và hấp dẫn.
-
Ngành du lịch đã đóng góp và kinh tế Úc 38 tỉ USD và sử dụng khoảng một triệu lao động.