Mở đầu
Sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu nào? Các ngành kinh tế có sự phát triển và cơ cấu kinh tế chuyển dịch như thế nào?
Lời giải chi tiết:
♦ Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Hoa Kỳ phát triển:
- Vị trí địa lí cách xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi cả 2 cuộc Chiến tranh thế giới.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- Nguồn lao động đông, có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.
- Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển; có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng.
- Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất; đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hóa.
- Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.
♦ Sự phát triển các ngành kinh tế
- Ngành dịch vụ: chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất năm 2020 chiếm 80,1% và hơn 80% lao động.
- Ngành công nghiệp: đóng góp 18,4% vào GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ cao.
- Ngành nông nghiệp: chiếm khoảng 1,1% GDP (2020), phát triển hàng đầu thế giới. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại với quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật hiện đại.
♦ Cơ cấu kinh tế: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn với ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất với 80,1% năm 2020, công nghiệp - xây dựng chưa đến 20 % và nông nghiệp chỉ quanh mức 1%.
? mục I
1.
Đọc thông tin, quan sát hình 17.1, 17.2, hãy: Cho biết những biểu hiện để chứng tỏ Hoa Kỳ có nền kinh tế hàng đầu thế giới. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kỳ trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới?
Đọc thông tin, quan sát hình 17.1, 17.2, hãy: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ.
Lời giải chi tiết:
1.
- Biểu hiện:
+ GDP luôn ở mức cao trên thế giới, năm 2020 GDP đạt gần 21000 tỉ USD (chiếm ¼ GDP của thế giới). GDP/người đạt 63595 USD.
+ Trình độ phát triển kinh tế đứng hàng đầu thế giới với nhiều ngành kinh tế có hàm lượng khoa học - công nghệ và năng suất lao động cao. Nhiều sản phẩm của Hoa Kỳ chiếm vị trí hàng đầu thế giới như sản phẩm ngành hàng không vũ trụ, chế tạo máy.
+ Hoa Kỳ có nhiều trung tâm tài chính, kinh tế lớn trên thế giới. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn, chiếm 8,5% thế giới (2020), là nước dẫn đầu thế giới về lĩnh vực trao đổi thương mại tài sản trí tuệ.
- Nguyên nhân:
+ Vị trí địa lí cách xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi cả 2 cuộc Chiến tranh thế giới.
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
+ Nguồn lao động đông, có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.
+ Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển; có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng.
+ Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất; đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hóa.
+ Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn với ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất với 80,1% năm 2020, công nghiệp - xây dựng chưa đến 20 % và nông nghiệp chỉ quanh mức 1%.
1
1.
Đọc thông tin, hãy trình bày sự phát triển của ngành dịch vụ Hoa Kỳ.
Xác định trên hình 17.2 một số sân bay, cảng biển của Hoa Kỳ.
Lời giải chi tiết:
1.
- Sự phát triển của ngành dịch vụ: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của Hoa Kỳ và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất năm 2020 chiếm 80,1% và hơn 80% lao động.
+ Hệ thống giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới và trải rộng trên khắp lãnh thổ với đầy đủ các loại hình.
+ Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh, đứng hàng đầu thế giới và phát triển với tốc độ nhanh. Có nhiều vệ tinh nhất thế giới và đã thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước.
+ Du lịch có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, tổng doanh thu du lịch đạt 2,6% GDP với hơn 79,5 triệu lượt khách đến.
+ Là cường quốc về ngoại thương, tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn, thị trường rộng khắp toàn cầu (đạt 5194,7 tỉ USD năm 2020).
+ Thị trường tài chính thuộc hàng lớn nhất và có sức ảnh hưởng toàn cầu, đầu tư ra nước ngoài luôn đứng hàng đầu thế giới.
- Một số sân bay, cảng biển của Hoa Kỳ:
+ Sân bay: Niu Y-oóc, Pít-xbớc, Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Can-dat Xi-ti, Mem-phít, Át-lan-ta, Mai-a-mi, Niu Oóc-lin, Hiu-xtơn, Đa-lát, Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Xan Đi-a-gô, Ha-oai, A-lát-ca.
+ Cảng biển: Xan Phran-xi-xcô, Xan Đi-a-gô, Lốt An-giơ-lét, Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Mai-a-mi, Ban-ti-mo, Phi-la-đen-phi-a, Niu Y-oóc, Bô-xtơn.
2
Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.
Lời giải chi tiết:
- Sự phát triển của ngành công nghiệp: Nền công nghiệp rất phát triển, đóng góp 18,4% vào GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ cao:
+ Khai thác dầu mỏ đứng đầu thế giới
+ Sản xuất điện nguyên tử đứng hàng đầu thế giới, năng lượng tái tạo được chú trọng phát triển đặc biệt là năng lượng mặt trời.
+ Công nghiệp điện tử - tin học phát triển mạnh với các sản phẩm như chất bán dẫn, bộ vi mạch, thiết bị máy tính đứng thứ hai thế giới.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có sản phẩm đa dạng, đứng hàng đầu thế giới với lực lượng lao động tay nghề cao, đạt giá trị sản xuất lớn, phân bố rộng rãi ở nhiều nơi.
+ Công nghiệp hàng không vũ trụ: là cường quốc, đứng đầu thế giới trong các lĩnh vực: tên lửa, vệ tinh
+ Công nghiệp thực phẩm có sản phẩm phong phú, phát triển mạnh.
+ Một số ngành công nghiệp khác: công nghiệp hóa chất có nhiều sản phẩm công nghệ cao, công nghiệp cơ khí giao thông vận tải phát triển mạnh, công nghiệp luyện kim…
- Phân bố:
+ Hoạt động sản xuất công nghiệp phân bố tập trung và phát triển sớm ở các bang ven Đại Tây Dương và trung tâm khu vực Đông Bắc.
+ Từ cuối thế kỉ XX nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành và phát triển ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.
3
1.
Đọc thông tin và quan sát hình 17.3, và dựa vào bảng 17.3, hãy: Xác định sự phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của Hoa Kỳ trên bản đồ.
Đọc thông tin và quan sát hình 17.3, và dựa vào bảng 17.3, hãy: Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp Hoa Kỳ.
Lời giải chi tiết:
1.
- Sự phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của Hoa Kỳ
+ Lúa mì phân bố chủ yếu ở: vùng đồng bằng trung tâm, phía nam sông Mít-xu-ri, phía tây sông Mít-xi-xi-pi.
+ Ngô phân bố chủ yếu ở: phía bắc đồng bằng trung tâm, ven sông Ô-hai-ô và hồ Mi-si-gân.
+ Đậu tương phân bố chủ yếu ở: ven sông Ri-ô Gran-đê, phía tây nam đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, phía bắc đồng bằng trung tâm.
+ Cây ăn quả phân bố chủ yếu ở: phía tây nam cao nguyên Cô-lô-ra-đô, bắc và tây bắc dãy A-pa-lát.
+ Bông phân bố chủ yếu ở: phía nam vùng đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Củ cải đường phân bố chủ yếu ở: nội địa phía tây lãnh thổ, dọc sông Cô-lôm-bi-a.
+ Gà được nuôi chủ yếu ở: vùng cao nguyên và đồng bằng trung tâm lãnh thổ,
+ Bò được nuôi chủ yếu ở: phía bắc và đông bắc Bồn địa lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô, phía bắc đồng bằng Trung Tâm, phía tây dãy A-pa-lát.
+ Lợn được nuôi chủ yếu ở: vùng đồng bằng Trung Tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
- Tình hình phát triển của ngành nông nghiệp Hoa Kỳ: Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại với quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật hiện đại.
+ Nông nghiệp: trồng trọt có sản lượng lớn, sản lượng ngô và đậu tương đứng đầu thế giới. Chăn nuôi phát triển mạnh, một số sản phẩm chăn nuôi có sản lượng lớn hàng đầu thế giới.
+ Lâm nghiệp: quốc gia dẫn đầu thế giới về sản xuất gỗ tròn và xuất khẩu gỗ, hoạt động trồng rừng được chú trọng phát triển.
+ Thủy sản: đánh bắt thủy sản phát triển mạnh, nuôi trồng thủy sản có vị thế nhỏ hơn, sản lượng còn thấp nhưng đang có xu hướng tăng.? mục III
Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy kể tên các vùng của Hoa Kỳ và trình bày đặc điểm kinh tế nổi bật của mỗi vùng.
Lời giải chi tiết:
- Vùng Đông Bắc
+ Gồm các bang ở phía đông bắc Hoa Kỳ.
+ Là vùng có kinh tế phát triển sớm nhất của Hoa Kỳ, nổi bật với các ngành dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, ô tô, đóng tàu.
+ Phát triển mạnh lâm nghiệp, cây ăn quả, rau xanh, chăn nuôi bò.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Niu Y-oóc, Bô-xtơn, Pít-xbớc,...
- Vùng Trung Tây
+ Gồm các bang ở phía bắc trung tâm Hoa Kỳ.
+ Nông nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa. Đồng bằng Trung tâm có các vành đai ngô, lúa mì,...
+ Công nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các bang trọng điểm về công nghiệp chế biến và công nghiệp khai khoáng.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lít,...
- Vùng Nam
+ Gồm các bang ở hạ lưu sông Mi-xi-xi-pi và ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Công nghiệp: Nổi bật với các ngành khai thác và chế biến dầu khí, sản xuất máy bay, hàng không vũ trụ và điện tử.
+ Nông nghiệp: Sản xuất các nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Đa-lát, Át-lan-ta, Mem-phit.
- Vùng Tây
+ Gồm các bang ven Thái Bình Dương và các bang trong hệ thống Coóc-đi-e. Vùng này gồm cả bang A-lát-xca và bang Ha-oai.
+ Công nghiệp: Phát triển mạnh các ngành điện tử, công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hóa chất, khai khoáng, thuỷ điện, điện hạt nhân…
+ Nông nghiệp: Phát triển mạnh trồng ngô, đậu tương, lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. Đây là vùng lâm nghiệp lớn nhất Hoa Kỳ.
+ Các trung tâm kinh tế lớn: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn,...
+ Bang A-lát-xca có hoạt động sản xuất chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ, nuôi tuần lộc.
+ Bang Ha-oai có ngành kinh tế chính là du lịch, ngoài ra còn có trồng mía.
1
Nêu một số biểu hiện chứng tỏ Hoa Kỳ có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
Lời giải chi tiết:
- Biểu hiện chứng tỏ Hoa Kỳ có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới:
+ Khai thác dầu mỏ đứng đầu thế giới
+ Sản xuất điện nguyên tử đứng hàng đầu thế giới, năng lượng tái tạo được chú trọng phát triển đặc biệt là năng lượng mặt trời.
+ Công nghiệp điện tử - tin học phát triển mạnh với các sản phẩm như chất bán dẫn, bộ vi mạch, thiết bị mát tính đứng thứ hai thế giới.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có sản phẩm đa dạng, đứng hàng đầu thế giới với lực lượng lao động tay nghề cao, đạt giá trị sản xuất lớn, phân bố rộng rãi ở nhiều nơi.
+ Công nghiệp hàng không vũ trụ: là cường quốc, đứng đầu thế giới trong các lĩnh vực: tên lửa, vệ tinh
2
Trình bày tóm tắt sự phát triển ngành dịch vụ của Hoa Kỳ.
Lời giải chi tiết:
- Sự phát triển của ngành dịch vụ:
+ Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất năm 2020 chiếm 80,1% và hơn 80% lao động.
+ Hệ thống giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới và trải rộng trên khắp lãnh thổ với đầy đủ các loại hình.
+ Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh, đứng hàng đầu thế giới và phát triển với tốc độ nhanh. Có nhiều vệ tinh nhất thế giới và đã thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước.
+ Du lịch có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, tổng doanh thu du lịch đạt 2,6% GDP với hơn 79,5 triệu lượt khách đến.
+ Là cường quốc về ngoại thương, tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn, thị trường rộng khắp toàn cầu (đạt 5194,7 tỉ USD năm 2020).
+ Thị trường tài chính thuộc hàng lớn nhất và có sức ảnh hưởng toàn cầu, đầu tư ra nước ngoài luôn đứng hàng đầu thế giới.
Vận dụng
Hãy tìm hiểu và cho biết hiện nay Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng nào với Hoa Kỳ.
Lời giải chi tiết:
- Mặt hàng xuất khẩu lớn của Việt Nam sang Hoa Kỳ là: hàng dệt may, thuỷ sản, giày dép, dầu thô, sản phẩm gỗ, hạt điều nhân, cà phê, hàng thủ công mỹ nghệ, hạt tiêu...
- Mặt hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ về Việt Nam gồm: tôm hùm Alaska, trái cây (cherry, lê, táo, nho, việt quất, cam), nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phụ gia nguyên liệu, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện điện tử, chất dẻo nguyên liệu,…