MĐ
Công nghệ sinh học đã được ứng dụng như thế nào trong phòng, trị bệnh vật nuôi? Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là gì?
Phương pháp giải:
Sử dụng internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết và vận dụng kiến thức mục I, II SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
* Công nghệ sinh học đã được ứng dụng trong phòng, trị bệnh vật nuôi:
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi.
* Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là:
- Tạo kháng thể phòng chống bệnh ở vật nuôi.
- Giảm thiệt hại cho dịch bệnh gây ra, bảo vệ sức khỏe cho con người và tránh ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi 1
Quan sát sơ đồ Hình 15.1, mô tả các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục I.1 SGK kết hợp quan sát Hình 15.1 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp:
- Bước 1: Tạo kháng nguyên.
- Bước 2: Giải phóng và phân lập kháng nguyên.
- Bước 3: Thanh lọc.
- Bước 4: Bổ sung các thành phần khác.
Câu hỏi 2
Nêu một số ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục I.2 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp:
- Độ an toàn cao.
- Kích hoạt tất cả các thành phần của hệ thống miễn dịch để bảo vệ cơ thể vật nuôi tốt hơn.
- Quy trình sản xuất ít t
Câu hỏi 1
Quan sát Hình 15.3 và mô tả quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm.
Phương pháp giải:
Vận dụng thông tin mục II SGK kết hợp quan sát Hình 15.3 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm:
- Bước 1: Xác định mẫu bệnh phẩm.
- Bước 2: Tách chiết RNA tổng số.
- Bước 3: Tổng hợp cDNA từ RNA.
- Bước 4: Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.
- Bước 5: Điện di kiểm tra sản phẩm PCR trên gel agarose.
Câu hỏi 2
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh ở vật nuôi.
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết ở địa phương em để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp Real-time RT-PCR hiện đang được sử dụng để chẩn đoán xác định ổ dịch cũng như là phương pháp xét nghiệm chính trong giám sát cúm gia cầm tại các chợ gia cầm
Câu hỏi 3
Mô tả các bước sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi bằng công nghệ sinh học.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các bước sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi bằng công nghệ sinh học:
- Bước 1: Tạo kháng nguyên.
- Bước 2: Giải phóng và phân lập kháng nguyên.
- Bước 3: Thanh lọc.
- Bước 4: Bổ sung các thành phần khác.
Câu hỏi 4
Trình bày các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học.
Phương pháp giải:
Vận dụng thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học:
- Bước 1: Xác định mẫu bệnh phẩm.
- Bước 2: Tách chiết RNA tổng số.
- Bước 3: Tổng hợp cDNA từ RNA.
- Bước 4: Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.
- Bước 5: Điện di kiểm tra sản phẩm PCR.
Câu hỏi 5
Em hãy tìm hiểu các loại vaccine đang được sử dụng trong chăn nuôi ở gia đình, địa phương em. Nêu ưu, nhược điểm khi sử dụng các loại vaccine đó.
Phương pháp giải:
Sử dụng internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Vacxin sống:
+ Ưu điểm: thường gây miễn dịch sớm (3 – 4 ngày sau khi tiêm) thời gian miễn dịch tương đối dài.
+ Nhược điểm: dễ gây phản ứng, đòi hỏi nhiệt độ bảo quản thấp, có thể lây bệnh không điển hình hoặc làm trỗi dậy các bệnh khác sau khi tiêm.
- Vacxin chết:
+ Ưu điểm: vacxin an toàn, ổn định
+ Nhược điểm: chỉ đáp ứng khả năng miễn dịch không hoàn toàn và ngắn hạn, cần phải tiêm nhắc lại nhiều lần, hiệu lực thường kém và thời gian sử dụng ngắn.