MĐ
Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân
Lời giải chi tiết:
Bugi xe máy có tác dụng tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.
Câu hỏi 1
Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.1
Lời giải chi tiết:
- Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT
- Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD
- Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0
Câu hỏi 2
Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu?
Phương pháp giải:
dựa vào các thể tích xilanh
Lời giải chi tiết:
Mối liên hệ giữa hành trình pit tông S và bán kính quay R của trục khuỷu là:
S = 2R
Câu hỏi 1
Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về các thể tích xilanh
Lời giải chi tiết:
Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.
Câu hỏi 2
Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về tỉ số nén
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 1
Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?
Phương pháp giải:
dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì
Lời giải chi tiết:
- Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông.
- Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông
Câu hỏi 2
Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hình 18.4
Lời giải chi tiết:
a. Kì 1: Nạp
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Xu páp nạp mở, thải đóng.
- P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.
b. Kì 2: Nén
- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
- Xu páp nạp và thải đóng.
- V giảm, P tăng, tᵒ tăng.
- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.
c. Kì 3: Cháy – dãn nở
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Xu páp nạp và thải đóng.
- Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí →p
t0 bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.
d.Kì 4: Thải
- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
- Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở
- Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.
Câu hỏi 3
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.4
Lời giải chi tiết:
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì 3.
Câu hỏi 1
Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
Lời giải chi tiết:
Sự khác nhau về nguyên lí:
- Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí.
- Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.
Câu hỏi 2
Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.7
Lời giải chi tiết:
* Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí:
a. Kì 1:
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Bao gồm các quá trình:
*Cháy – dãn nở
+ Pit tông ở ĐCT
+ Khí cháy với Pcao dãn nở đẩy pit tông xuống → trục khuỷu quay → kết thúc khi bắt đầu mở cửa thải.
*Thải tự do:
+ Từ khi pit tông mở cửa thải → bắt đầu mở cửa quét.
+ Khí thải trong xilanh có Pcao tự ra ngoài qua cửa thải.
*Quét – thải khí:
+ Từ khi pit tông mở cửa quét → ĐCD.
+ Hòa khí từ cacte → 8 → cửa quét → xilanh → đẩy khí thải ra ngoài.
b. Kì 2:
- Pit tông từ ĐCD → ĐCT
- Bao gồm các quá trình:
*Quét – thải khí
+ Tiếp tục kì 1 đến khi đóng kín cửa quét.
+ Hòa khí tiếp tục vào xilanh, khí thải tiếp tục ra ngoài cửa thải.
*Lọt khí:
+ Từ khi pit tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.
*Nén và cháy:
+ Từ khi pit tông đóng cửa thải → ĐCT.
+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.
*Ngoài ra, còn có quá trình nạp:
+ Pit tông từ ĐCD đi lên → đóng kín cửa quét.
+ Pit tông đi lên → P trong cacte giảm, pit tông mở cửa nạp → hòa khí vào cacte nhờ sự chênh áp.
Câu hỏi 1
Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về tốc độ quay của động cơ
Lời giải chi tiết:
- Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.
- Tốc độ quay định mức
Câu hỏi 2
Phân biệt công suất có ích và công suất định mức?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về công suất động cơ
Lời giải chi tiết:
- Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.
- Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.
Câu hỏi 3
Mômen xoắn của động cơ là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về monen xoắn của động cơ
Lời giải chi tiết:
Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.
Câu hỏi 1
Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về mức tiêu thụ nhiên liệu
Lời giải chi tiết:
Mức tiêu thụ nhiên liệu là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Câu hỏi 2
Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:
Bảng 18.1. Một số thông số động cơ
Thông số | Giá trị |
Đường kính xilanh D (mm) | 80 |
Hành trình pít tông S (mm) | 90 |
Tỉ số nén ɛ | 20 |
Số xilanh | 4 |
a) Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông số của động cơ trong bảng 18.1
Lời giải chi tiết:
a) Đây là động cơ dùng nhiên liệu Diesel.
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
Câu hỏi 3
Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Lời giải chi tiết:
Ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.
Câu hỏi 4
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?
Phương pháp giải:
dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Lời giải chi tiết:
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.
Câu hỏi 5
Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ dodost trong
Lời giải chi tiết:
110, 125 là thể tích công tác của xilanh.