Trả lời Thực hành 1 trang 17 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

2024-09-14 15:08:13

Đề bài

a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3;              6.6.6.6.

b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

\({3^2}\) còn gọi là “3…” hay “…của 3”;  \({5^3}\) còn gọi là “5…” hay “…của 5”.

c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: \({3^{10}}\); \({10^5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu \({a^n}\), là tích của n thừa số a.

\({a^n} = a.a.\,\,....\,\,a\,(n \ne 0)\)(n thừa số a)

Ta đọc \({a^n}\) là “a  n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.

Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.

Lời giải chi tiết

a) \(3.3.3 = {3^3}\);  \(6.6.6.6 = {6^4}\)

b)

\({3^2}\) còn gọi là “3 mũ 2” hay “bình phương của 3”;  \({5^3}\) còn gọi là “5 mũ 3” hay “lập phương của 5”.

c) Ba mũ mười có cơ số là 3 và số mũ là 10

Mười mũ năm có cơ số là 10 và số mũ là 5

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"