Giải Bài 1.37 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 15:20:20

Đề bài

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm chữ số hàng đơn vị trước. Dựa vào tổng( hiệu) các hàng tương ứng, tìm các chữ số còn lại

a)Cần tìm các chữ số a; b; c sao cho \(\overline {8a5}  + \overline {b5c}  = 1504\)

b)Cần tìm các chữ số a,b,c,d sao cho \(\overline {6a2}  - \overline {b8c}  = \overline {d83} \)

Lời giải chi tiết

a)Ta cần tìm các chữ số a; b; c sao cho \(\overline {8a5}  + \overline {b5c}  = 1504\)\((a,b,c \in N,0 \le a,b,c \le 9)\)(b>0)

Ta có: 5+ c có tận cùng là 4. Vì \(0 \le c \le 9\) nên c=9,và ta cần nhớ 1 ở hàng chục.

Khi đó, a + 5 (nhớ 1) có tận cùng là 0 nên a+5+1 có tận cùng là 0. Vì \(0 \le a \le 9\) nên \(6 \le a + 6 \le 15\)

Vậy a+6=10. Do đó, a=4, và ta cần nhớ thêm 1 ở hàng trăm

Khi đó, 8+b (nhớ 1) =15 nên b=6

Vậy phép cộng đó là 845 + 659=1504

b) Ta cần tìm các chữ số a; b; c sao cho \(\overline {6a2}  - \overline {b8c}  = \overline {d83} \) hay \(\overline {b8c}  + \overline {d83}  = \overline {6a2} \)\((a,b,c,d \in N,0 \le a,b,c,d \le 9)\)(b,d>0)

Ta có: c + 3 có tận cùng là 2, mà \(0 \le c \le 9\) nên c= 9 và ta cần nhớ 1 ở hàng chục.

Khi đó, 8+ 8 (nhớ 1) có tận cùng là a. Vậy a=7, và ta cần nhớ 1 ở hàng trăm

Khi đó, b+d (nhớ 1) =6 hay b+d=5. Ta xét các trường hợp sau

Trường hợp 1: b=1 thì d = 4. Phép tính đó là 672 – 189 =483

Trường hợp 2: b=2 thì d = 3. Phép tính đó là 672 – 289 = 383

Trường hợp 3: b=3 thì d = 2. Phép tính đó là 672 – 389 = 283

Trường hợp 4: b=4 thì d = 1. Phép tính đó là 672 – 489 = 183

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"